Đội tuyển bóng đá quốc gia Gruzia

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Gruzia
Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội
Biệt danhჯვაროსნები
Jvarosnebi (Những kẻ viễn chinh)
Hiệp hộiLiên đoàn bóng đá Gruzia
Liên đoàn châu lụcUEFA (châu Âu)
Huấn luyện viên trưởngVladimír Weiss
Đội trưởngJaba Kankava
Thi đấu nhiều nhấtLevan Kobiashvili (100)
Ghi bàn nhiều nhấtShota Arveladze (26)
Sân nhàBoris Paichadze Dinamo Arena
Mã FIFAGEO
Áo màu chính
Áo màu phụ
Hạng FIFA
Hiện tại 77 Giữ nguyên (21 tháng 12 năm 2023)[1]
Cao nhất42 (9.1998)
Thấp nhất156 (3.1994)
Hạng Elo
Hiện tại 51 Tăng 19 (30 tháng 11 năm 2022)[2]
Cao nhất49 (10.1998)
Thấp nhất108 (2009)
Trận quốc tế đầu tiên
 Gruzia 2–2 Litva 
(Tbilisi, Gruzia; 27 tháng 5 năm 1990)
Trận thắng đậm nhất
 Gruzia 8–0 Thái Lan 
(Tbilisi, Gruzia; 12 tháng 10 năm 2023)
Trận thua đậm nhất
 Gruzia 1–7 Tây Ban Nha 
(Tbilisi, Gruzia; 8 tháng 9 năm 2023)
UEFA European Championship
Sồ lần tham dự1 (Lần đầu vào năm 2024)
Kết quả tốt nhấtTBD (2024)

Đội tuyển bóng đá quốc gia Gruzia là đội tuyển cấp quốc gia của Gruzia do Liên đoàn bóng đá Gruzia quản lý. Trận đấu đầu tiên của đội tuyển diễn ra vào năm 1990, khi Gruzia vẫn còn là một phần của Liên Xô. Gruzia tham dự các giải đấu lớn từ vòng loại Euro 96. Sân nhà của Gruzia là sân Boris Paichadze Dinamo ArenaTbilisi. Đội đã một lần tham dự giải vô địch bóng đá châu Âu là vào năm 2024 với tư cách là một quốc gia độc lập.

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Cho đến năm 1990, các cầu thủ Gruzia thi đấu trong màu áo của đội tuyển Liên Xô. Trận đấu đầu tiên của đội tuyển Gruzia tiến hành khi Gruzia vẫn là một phần của Liên Xô, gặp Litva ngày 27 tháng 5 năm 1990, kết thúc với tỉ số hòa 2-2.[3] (Sự thực trận đấu này diễn ra giữa hai câu lạc bộ Dinamo TbilisiŽalgiris Vilnius, tuy nhiên một thời gian sau, khoảng năm 1992–93, liên đoàn bóng đá của hai quốc gia quyết định đây là trận đấu giữa hai đội tuyển quốc gia, vì thực tế cầu thủ của hai câu lạc bộ này thời gian đó là những cầu thủ tốt nhất của Gruzia và Litva). Đó là trận đấu duy nhất của Gruzia trước khi tuyên bố độc lập vào ngày 9 tháng 4 năm 1991.[4]

Liên đoàn bóng đá Gruzia trở thành thành viên của UEFAFIFA năm 1992[5], được quyền tham gia các giải đấu quốc tế. Trận đấu đầu tiên vào tháng 9 năm 1994 khi họ thắng Moldova 1-0 [3] trong khuôn khổ vòng loại Euro 1996. Gruzia kết thúc vòng loại ở vị trí thứ ba của bảng đấu, trên Moldova và Wales, nhưng không vào được vòng chung kết do không ở hai vị trí dẫn đầu. Sau đó, Gruzia hai lần xếp cuối bảng ở vòng loại Euro 20002004. Ở vòng loại các Giải vô địch bóng đá thế giới, Gruzia xếp thứ ba, tư và sáu. Do đó, chưa bao giờ họ vào được vòng chung kết một giải đấu lớn. Tuy nhiên, gần đây Gruzia có những kết quả khả quan khi có những chiến thắng trước cựu vô địch thế giới UruguayThổ Nhĩ Kỳ ở những trận giao hữu.

Thành tích tại các giải đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Giải vô địch thế giới[sửa | sửa mã nguồn]

Giải vô địch châu Âu[sửa | sửa mã nguồn]

Thành tích tại giải vô địch bóng đá châu Âu
Năm Thành tích Thứ hạng Pld W D L GF GA
1960 đến 1992 Không tham dự, là một phần của Liên Xô
1996 Không vượt qua vòng loại
2000
2004
2008
2012
2016
2020
Đức 2024 Vượt qua vòng loại
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Cộng hòa Ireland 2028 Chưa xác định
Ý Thổ Nhĩ Kỳ 2032
Tổng cộng 1/7

UEFA Nations League[sửa | sửa mã nguồn]

Thành tích tại UEFA Nations League
Mùa giải Hạng đấu Bảng Pos Pld W D L GF GA
2018–19 D 1 1st 6 5 1 0 12 2
2020–21 C 2 3rd 6 1 4 1 6 6
2022–23 C 4 1st 6 5 1 0 16 3
Tổng cộng 18 11 6 0 34 11

Đội hình[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]

Đây là đội hình đã hoàn thành vòng loại Euro 2024.[6]

Số lần khoác áo và bàn thắng chính xác tính đến ngày 26 tháng 3 năm 2024, sau trận đấu với Hy Lạp.

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM Giorgi Loria 27 tháng 1, 1986 (38 tuổi) 78 0 Gruzia Dinamo Tbilisi
12 1TM Giorgi Mamardashvili 29 tháng 9, 2000 (23 tuổi) 16 0 Tây Ban Nha Valencia
23 1TM Luka Gugeshashvili 29 tháng 4, 1999 (24 tuổi) 1 0 Azerbaijan Qarabağ

2 2HV Otar Kakabadze 27 tháng 6, 1995 (28 tuổi) 60 0 Ba Lan Cracovia
3 2HV Lasha Dvali 14 tháng 5, 1995 (28 tuổi) 31 1 Cộng hòa Síp APOEL
4 2HV Guram Kashia (đội trưởng) 4 tháng 7, 1987 (36 tuổi) 112 3 Slovakia Slovan Bratislava
5 2HV Solomon Kvirkvelia 6 tháng 2, 1992 (32 tuổi) 58 0 Ả Rập Xê Út Al-Okhdood
13 2HV Giorgi Gocholeishvili 14 tháng 2, 2001 (23 tuổi) 8 0 Ukraina Shakhtar Donetsk
14 2HV Luka Lochoshvili 29 tháng 5, 1998 (25 tuổi) 10 1 Ý Cremonese
15 2HV Giorgi Gvelesiani 5 tháng 4, 1991 (32 tuổi) 0 0 Iran Persepolis
2HV Vladimer Mamuchashvili 28 tháng 8, 1997 (26 tuổi) 10 0 Gruzia Dinamo Batumi
2HV Saba Sazonov 1 tháng 2, 2002 (22 tuổi) 3 0 Ý Torino

6 3TV Giorgi Kochorashvili 19 tháng 6, 1999 (24 tuổi) 7 0 Tây Ban Nha Levante
9 3TV Zuriko Davitashvili 15 tháng 2, 2001 (23 tuổi) 34 6 Pháp Bordeaux
10 3TV Giorgi Chakvetadze 29 tháng 8, 1999 (24 tuổi) 24 8 Anh Watford
16 3TV Nika Kvekveskiri 29 tháng 5, 1992 (31 tuổi) 59 0 Ba Lan Lech Poznań
17 3TV Otar Kiteishvili 26 tháng 3, 1996 (28 tuổi) 36 2 Áo Sturm Graz
18 3TV Sandro Altunashvili 19 tháng 5, 1997 (26 tuổi) 4 0 Áo Wolfsberger AC
19 3TV Levan Shengelia 27 tháng 10, 1995 (28 tuổi) 16 1 Hy Lạp Panetolikos
20 3TV Jaba Kankava 18 tháng 3, 1986 (38 tuổi) 101 10 Slovakia Slovan Bratislava
21 3TV Giorgi Tsitaishvili 18 tháng 11, 2000 (23 tuổi) 16 1 Gruzia Dinamo Batumi
3TV Anzor Mekvabishvili 5 tháng 6, 2001 (22 tuổi) 13 0 România Universitatea Craiova

7 4 Khvicha Kvaratskhelia 12 tháng 2, 2001 (23 tuổi) 29 15 Ý Napoli
8 4 Budu Zivzivadze 10 tháng 3, 1994 (30 tuổi) 26 9 Đức Karlsruher SC
11 4 Giorgi Kvilitaia 1 tháng 10, 1993 (30 tuổi) 37 6 Cộng hòa Síp APOEL
22 4 Georges Mikautadze 31 tháng 10, 2000 (23 tuổi) 24 9 Pháp Metz

Triệu tập gần đây[sửa | sửa mã nguồn]

Những cầu thủ sau đây chưa được triệu tập cho các trận đấu sắp tới nhưng đã được triệu tập vào đội tuyển trong 12 tháng qua.

Vt Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Số trận Bt Câu lạc bộ Lần cuối triệu tập
HV Irakli Azarovi 21 tháng 2, 2002 (22 tuổi) 18 0 Ukraina Shakhtar Donetsk v.  Tây Ban Nha, 19 November 2023
HV Aleksandre Kalandadze 9 tháng 5, 2001 (22 tuổi) 2 0 Gruzia Dinamo Tbilisi v.  Tây Ban Nha, 19 November 2023
HV Iva Gelashvili 8 tháng 4, 2001 (22 tuổi) 1 0 Ý Spezia v.  Tây Ban Nha, 19 November 2023
HV Jemal Tabidze 18 tháng 3, 1996 (28 tuổi) 15 1 Hy Lạp Panetolikos v.  Scotland, 20 June 2023
HV Mamuka Kobakhidze 23 tháng 8, 1992 (31 tuổi) 5 0 Gruzia Dinamo Batumi v.  Na Uy, 28 March 2023

TV Giorgi Aburjania 2 tháng 1, 1995 (29 tuổi) 39 1 Thổ Nhĩ Kỳ Hatayspor v.  Tây Ban Nha, 19 November 2023
TV Gabriel Sigua 30 tháng 6, 2005 (18 tuổi) 2 0 Thụy Sĩ Basel v.  Scotland, 16 November 2023 INJ
TV Saba Lobzhanidze 18 tháng 12, 1994 (29 tuổi) 36 3 Hoa Kỳ Atlanta United v.  Síp, 15 October 2023
TV Luka Gagnidze 28 tháng 2, 2003 (21 tuổi) 5 0 Nga Dynamo Moscow v.  Na Uy, 12 September 2023

Davit Volkovi 3 tháng 6, 1995 (28 tuổi) 5 2 Azerbaijan Sabah v.  Tây Ban Nha, 19 November 2023
Giorgi Beridze 12 tháng 4, 1997 (26 tuổi) 8 1 Thổ Nhĩ Kỳ Kocaelispor v.  Na Uy, 28 March 2023

Records[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến 12 tháng 10 năm 2023[7]
Cầu thủ in đậm vẫn thi đấu cho Gruzia.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. 21 tháng 12 năm 2023. Truy cập 21 tháng 12 năm 2023.
  2. ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.
  3. ^ a b “Georgia - International Results (Kết quả thi đấu quốc tế của Gruzia)”. RSSSF. Truy cập 30 tháng 12. Đã bỏ qua tham số không rõ |accessyear= (gợi ý |access-date=) (trợ giúp); Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)
  4. ^ “CIA World Factbook - Georgia (Factbook về thế giới của CIA, mục Gruzia)”. CIA World Factbook. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 5 năm 2009. Truy cập 30 tháng 12. Đã bỏ qua tham số không rõ |accessyear= (gợi ý |access-date=) (trợ giúp); Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)
  5. ^ “Georgian Football Federation (Liên đoàn bóng đá Gruzia)”. UEFA. Truy cập 30 tháng 12. Đã bỏ qua tham số không rõ |accessyear= (gợi ý |access-date=) (trợ giúp); Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)
  6. ^ “საქართველოს ნაკრების შემადგენლობა ოქტომბრის მატჩებისთვის”.
  7. ^ Mamrud, Roberto. “Georgia - Record International Players”. RSSSF. Lưu trữ bản gốc 6 Tháng mười hai năm 2022. Truy cập 2 Tháng hai năm 2023.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]