1-Naphtol

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
1-Naphtol
Danh pháp IUPACNaphthalen-1-ol
Tên khác1-Hydroxynaphtalen; 1-Naphtalenol; alpha-Naphtol
Nhận dạng
Số CAS90-15-3
PubChem7005
KEGGC11714
ChEMBL122617
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
InChI
UNII2A71EAQ389
Thuộc tính
Công thức phân tửC10H8O
Khối lượng mol144,17 g/mol
Bề ngoàiColorless crystalline solid
Điểm nóng chảy95-96 °C
Điểm sôi
Các nguy hiểm
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
☑Y kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)

1-Naphtol hay α-naphtol là chất rắn dạng tinh thể không màu, có công thức C10H7OH. Chất này là đồng phân của 2-naphtol, khác nhau bởi vị trí của nhóm hydroxyl trên naphtalen. Các chất naphtol là naphtalen tương ứng của phenol, với nhóm hydroxyl có hoạt tính cao hơn của phenol. Cả hai đồng phân naphtol tan được trong rượu đơn, etecloroform. Chúng được sử dụng trong công nghiệp sản xuất thuốc nhuộm và các chất hữu cơ tổng hợp.

1-Naphtol là chất chuyển hóa (dẫn xuất) của thuốc trừ sâu carbarylnaphtalen. Cùng với TCPy, 1-naphtol làm giảm mức testosteron ở đàn ông trưởng thành.[1]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Meeker, John D.; Ryan, Louise; Barr, Dana B.; Hauser, Russ (2006). “Exposure to Nonpersistent Insecticides and Male Reproductive Hormones”. Epidemiology. 17 (1): 61–68. doi:10.1097/01.ede.0000190602.14691.70. PMID 16357596.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]