10cm (ca sĩ)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
10cm
권정열
10cm vào năm 2021
SinhKwon Jung-yeol
1 tháng 3, 1983 (41 tuổi)
Hàn Quốc
Nghề nghiệp
Sự nghiệp âm nhạc
Thể loạiDân gian đương đại
Nhạc cụVocals
Năm hoạt động2010–nay
Hãng đĩaMagic Strawberry Sound
Hợp tác với
Websitewww.msbsound.com
Tên tiếng Triều Tiên
Hangul
Romaja quốc ngữGwon Jeong-yeol
McCune–ReischauerKwŏn Chŏngyŏl

Kwon Jung-yeol (tiếng Hàn: 권정열, sinh ngày 1 tháng 3 năm 1983), là một ca sĩ, nhạc sĩ người Hàn Quốc và là thành viên của nhóm nhạc một người 10cm (tiếng Hàn: 십센치).[1]

Ban đầu gồm 2 thành viên Kwon Jung-yeol và Yoon Cheol-jong, 10cm ra mắt vào năm 2010.[2] Với việc phát hành đĩa đơn "Americano", nhóm nhanh chóng trở thành một trong những nghệ sĩ Indie nổi tiếng nhất Hàn Quốc.[3] Album đầu tiên của nhóm, 1.0 (2011) đã bán được 30.000 bản, một kỷ lục cho nghệ sĩ Indie vào thời điểm đó.[4] Tiếp nối sự thành công của các đĩa đơn cũng như album 2.0 (2012)[5]3.0 (2014), 10cm đã đạt vị trí số 1 trên bảng xếp hạng âm nhạc Gaon vào năm 2016 với đĩa đơn "What the Spring??".[6]

Yoon rời nhóm vào tháng 7 năm 2017 khi đối mặt với cáo buộc sử dụng cần sa.[7] Kwon tiếp tục quảng bá với tư cách nghệ sĩ solo dưới cái tên 10cm, phát hành album 4.0 vào tháng 9 năm 2017 và các đĩa đơn khác, trong đó có các bài hát lọt vào Top 10 như "Mattress" (2018), "However" (2019) và "Borrow Your Night" (2021).[8]

Danh sách đĩa nhạc[sửa | sửa mã nguồn]

Album phòng thu[sửa | sửa mã nguồn]

Tựa đề Thông tin Vị trí xếp hạng cao nhất Doanh số
HQ

[9]

4.0
  • Phát hành: 1 tháng 9 năm 2017
  • Hãng: Magic Strawberry Sound, LOEN Entertainment
  • Định dạng: CD, digital download
18

Single[sửa | sửa mã nguồn]

Tựa đề Năm Vị trí xếp hạng cao nhất Doanh số (DL) Album
KOR

[11]

"Help" 2017 11 4.0
"Phonecert" (폰서트) 18

Collaboration[sửa | sửa mã nguồn]

Tựa đề Năm Vị trí xếp hạng cao nhất Doanh số (DL) Album
HQ
"Bye Babe"

with Chen

2017 28 SM Station

Bài hát xếp hạng khác[sửa | sửa mã nguồn]

Tựa đề Năm Vị trí xếp hạng cao nhất Doanh số (DL) Album
HQ
"Pet" 2017 92 4.0

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “십센치 프로필” (bằng tiếng Hàn). Naver.
  2. ^ “김윤주 열애男 10cm 권정열 누구? '무도' 센치한 하하 그 보컬”.
  3. ^ Jackson, Julie (8 tháng 1 năm 2014). “Indie duo 10cm to follow K-pop's lead with first U.S. concert”. The Korea Herald (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2021.
  4. ^ “십센치 "억지 세련미는 싫어..투박함 살렸죠". Yonhap News (bằng tiếng Hàn). 10 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2021.
  5. ^ “십센치 "억지 세련미는 싫어..투박함 살렸죠". Yonhap News (bằng tiếng Hàn). 10 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2021.
  6. ^ “10cm '봄이 좋냐', 가온차트 3관왕 달성 '기염'. X Sports News (bằng tiếng Hàn). 15 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2021.
  7. ^ Hong, Dam-young (19 tháng 6 năm 2017). “Former 10cm member admits to marijuana use”. The Korea Herald. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2021.
  8. ^ “십센치(10cm), 6시 발매된 정규앨범 성공적 차트 진입”. The Korea Economic Daily (bằng tiếng Hàn). 1 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2021.
  9. ^ “Gaon Album Chart”. Gaon Music Chart.
  10. ^ “2017년 09월 Album Chart”.
  11. ^ “Gaon Digital Chart” (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 3 năm 2017.
  12. ^ Cumulative sales of "Help":
  13. ^ Cumulative sales of "Phonecert":
  14. ^ “2017년 11월 Download Chart”.
  15. ^ Cumulative sales of "Pet":