Bordeaux

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Bordeaux

Hành chính
Quốc gia Quốc kỳ Pháp Pháp
Vùng Nouvelle-Aquitaine
Tỉnh Gironde
Quận Bordeaux (quận)
Tổng Chef-lieu của 8 tổng
Thống kê
Độ cao 1–42 m (3,3–137,8 ft)
(bình quân 6 m (20 ft)[chuyển đổi: tùy chọn không hợp lệ])
INSEE/Mã bưu chính 33063/ 33000-33300, 33800

Bordeaux (Pháp phát âm: [bɔʁ.do]; Gascon: Bordèu; Basque: Bordele), là một thành phố cảng quan trọng của Pháp, toạ lạc ở hạ nguồn sông Garonne. Vùng đô thị Bordeaux là vùng đô thị lớn thứ năm của Cộng hoà Pháp, với tổng dân số 1.105.000 người. Nó là thủ phủ của vùng Nouvelle-Aquitaine thuộc miền tây nam nước Pháp.

Biệt danh của thành phố là "La Perle d'Aquitaine" nghĩa là "Hòn ngọc của vùng Aquitaine".

Bordeaux được xem như là thủ phủ của rượu vang thế giới, đây cũng là chủ nhà của hội chợ rượu vang chính của thế giới Vinexpo rượu vang được sản xuất ở đây từ thế kỷ VIII, ngành công nghiệp sản xuất rượu vang thu về cho thành phố 14,5 tỉ euro mỗi năm. Phần lịch sử của thành phố thuộc thế kỷ XVIII đã được UNESCO công nhận là di sản văn hoá thế giới.

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Khoảng 300 năm trước công nguyên nó là nơi định cư của bộ tộc Celtic, Bituriges Vivisci, người đã đặt tên thị trấn Burdigala, có lẽ đây là nguồn gốc của Aquitainian. Cái tên Bourde vẫn còn là tên của một con sông ở phía nam thành phố.

Khí hậu[sửa | sửa mã nguồn]

Dữ liệu khí hậu của Bordeaux (1981–2010)
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 20.2 26.2 27.7 31.1 35.4 39.2 38.8 40.7 37.0 32.2 25.1 22.5 40,7
Trung bình cao °C (°F) 10.1 11.7 15.1 17.3 21.2 24.5 26.9 27.1 24.0 19.4 13.7 10.5 18,5
Trung bình thấp, °C (°F) 3.1 3.3 5.4 7.4 11.0 14.1 15.8 15.7 12.9 10.4 6.1 3.8 9,1
Thấp kỉ lục, °C (°F) −16.4 −15.2 −9.9 −5.3 −1.8 2.5 4.8 1.5 −1.8 −5.3 −12.3 −13.4 −16,4
Giáng thủy mm (inch) 87.3
(3.437)
71.7
(2.823)
65.3
(2.571)
78.2
(3.079)
80.0
(3.15)
62.2
(2.449)
49.9
(1.965)
56.0
(2.205)
84.3
(3.319)
93.3
(3.673)
110.2
(4.339)
105.7
(4.161)
944,1
(37,169)
Độ ẩm 88 84 78 76 77 76 75 76 79 85 87 88 80,8
Số ngày giáng thủy TB 12.2 10.1 11.0 11.9 10.9 8.3 7.1 7.5 9.2 11.0 12.6 12.4 124,3
Số ngày tuyết rơi TB 1.1 1.2 0.6 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.2 0.8 3,9
Số giờ nắng trung bình hàng tháng 96.0 114.9 169.7 182.1 217.4 238.7 248.5 242.3 202.7 147.2 94.4 81.8 2.035,4
Nguồn #1: Meteo France[1][2]
Nguồn #2: Infoclimat.fr (độ ẩm, ngày tuyết rơi 1961–1990)[3]

Kinh tế[sửa | sửa mã nguồn]

Rượu vang[sửa | sửa mã nguồn]

Cây nho đã được mang đến khu vực Bordeaux bởi những người La Mã vào khoảng thế kỷ thứ I trước công nguyên, và sản xuất rượu vang liên tục cho đến bây giờ. Bordeaux hiện có khoảng 116.160 ha (287.000 mẫu Anh) trồng nho với khoảng 1.300 người trồng nho.

Khác[sửa | sửa mã nguồn]

Laser Mégajoule sẽ là một trong những laser mạnh nhất của thế giới, nó cho phép nghiên cứu căn bản và phát triển công nghệ laser và plasma. Dự án này được đầu tư 2 tỷ euro bởi Bộ Quốc phòng Pháp. Nó sẽ thúc đẩy đầu tư các ngành quang học và laser vào khu vực Bordeaux thành khu vực quan trọng nhất của ngành laser và quang học tại châu Âu. Khoảng 20.000 người làm việc cho ngành công nghiệp hàng không ở Bordeaux. Thành phố có một số công ty hàng đầu như: Dassault, EADS, Snecma, Thales, SNPE... Máy bay cá nhân Dassault Falcon được sản xuất ở đây, cũng như các máy bay chiến đấu RafaleMirage 2000, buồng lái của máy bay khổng lồ Airbus A380, các tên lửa đẩy Ariane 5 và tên lửa xuyên lục địa phóng từ tàu ngầm (SLBM) M51 với tầm phóng hơn 10.000 km

Giáo dục[sửa | sửa mã nguồn]

Đại học Bordeaux:

Trường đại học được thành lập bởi Đức tổng giáo mục Pey Berland năm 1441 và bị bãi bỏ năm 1793 trong cuộc Cách mạng Pháp, trước khi được Napoleon I tái lập trở lại vào năm 1801. Bordeaux có khoảng 70.000 sinh viên, đây là một trong các trường lớn nhất châu Âu (235 ha). Đại học Bordeaux được chia thành:

  • Đại học Bordeaux 1, đào tạo các ngành Toán, Khoa học Vật lý và Công nghệ, với 10.693 sinh viên vào năm 2002
  • Đại học Bordeaux 2, đào tạo ngành Y và Khoa học đời sống, với khoảng 15.038 sinh viên vào năm 2002
  • Đại học Bordeaux 3, đào tạo Nghệ thuật, nhân văn, ngôn ngữ, lịch sử, với khoảng 14.785 sinh viên năm 2002
  • Đại học Bordeaux 4, đào tạo Luật, Kinh tế và Quản lý, với khoảng 12.556 sinh viên vào năm 2002
  • Viện Khoa học chính trị Bordeaux

Các trường khác:

  • Trường Quốc gia Cao đẳng về Hóa học và Vật lý Bordeaux.
  • Trường Quốc gia Cao đẳng về Kiến trúc và Cảnh quan Bordeaux.
  • Trường Quốc gia Cao đẳng về Điện tử, Công nghệ Thông tin và Vô tuyến Viễn thông Bordaux.

Giao thông[sửa | sửa mã nguồn]

Các thành phố kết nghĩa[sửa | sửa mã nguồn]

Những người con của thành phố[sửa | sửa mã nguồn]

Thư mục[sửa | sửa mã nguồn]

  • Chantal Callais and Thierry Jeanmonod (2019). Bordeaux : a history of architecture. La Crèche: La Geste. ISBN 979-10-353-0188-0.
  • François Hubert, Christian Block and Jacques de Cauna (2018). Bordeaux in the 18th century : trans-Atlantic trading and slavery (ấn bản 2). Bordeaux: Le Festin. ISBN 978-2-36062-009-8.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Données climatiques de la station de Bordeaux” (bằng tiếng Pháp). Meteo France. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2014.
  2. ^ “Climat Aquitaine” (bằng tiếng Pháp). Meteo France. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2014.
  3. ^ “Normes et records 1961-1990: Bordeaux-Merignac (33) - altitude 47m” (bằng tiếng Pháp). Infoclimat. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2014.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]