2018

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
2018
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
Tháng 4
Tháng 5
Tháng 6
Tháng 7
Tháng 8
Tháng 9
Tháng 10
Tháng 11
Tháng 12
Thế vận hội Mùa đông 2018Ám sát Jamal KhashoggiMarch for Our LivesHội nghị thượng đỉnh Liên Triều tháng 4 năm 2018Phong trào áo gi lê vàngCuộc giải cứu hang Tham LuangTesla Roadster của Elon MuskCamp Fire (2018)
Từ bên trái, theo chiều kim đồng hồ: Lễ khai mạc Thế vận hội mùa đông 2018 tại PyeongChang, Hàn Quốc; Biểu tình nổ ra sau Vụ ám sát Jamal Khashoggi; Các cuộc biểu tình March for Our Lives diễn ra trên khắp Hoa Kỳ và toàn thế giới; Các cuộc Phong trào áo gi lê vàng nổ ra ở Pháp; Vụ Camp Fire (2018) đã đốt cháy thị trấn Paradise, California, được nhìn từ ngoài không gian; Giám đốc điều hành SpaceX Elon Musk phóng chiếc Tesla Roadster (thế hệ đầu tiên) của mình vào không gian; Lực lượng cứu hộ tập hợp để bắt đầu các hoạt động tìm kiếm và cứu hộ trong cuộc giải cứu hang Tham Luang; Lãnh đạo tối cao Triều Tiên Kim Jong-un gặp Tổng thống Hàn Quốc Moon Jae-in tại Khu phi quân sự Triều Tiên


Thế kỷ: Thế kỷ 20 · Thế kỷ 21 · Thế kỷ 22
Thập niên: 1980 1990 2000 2010 2020 2030 2040
Năm: 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021
2018 trong lịch khác
Lịch Gregory2018
MMXVIII
Ab urbe condita2771
Năm niên hiệu Anh66 Eliz. 2 – 67 Eliz. 2
Lịch Armenia1467
ԹՎ ՌՆԿԷ
Lịch Assyria6768
Lịch Ấn Độ giáo
 - Vikram Samvat2074–2075
 - Shaka Samvat1940–1941
 - Kali Yuga5119–5120
Lịch Bahá’í174–175
Lịch Bengal1425
Lịch Berber2968
Can ChiĐinh Dậu (丁酉年)
4714 hoặc 4654
    — đến —
Mậu Tuất (戊戌年)
4715 hoặc 4655
Lịch Chủ thể107
Lịch Copt1734–1735
Lịch Dân QuốcDân Quốc 107
民國107年
Lịch Do Thái5778–5779
Lịch Đông La Mã7526–7527
Lịch Ethiopia2010–2011
Lịch Holocen12018
Lịch Hồi giáo1439–1440
Lịch Igbo1018–1019
Lịch Iran1396–1397
Lịch Juliustheo lịch Gregory trừ 13 ngày
Lịch Myanma1380
Lịch Nhật BảnBình Thành 30
(平成30年)
Phật lịch2562
Dương lịch Thái2561
Lịch Triều Tiên4351
Thời gian Unix1514764800–1546300799

Năm 2018 (số La Mã: MMXVIII). Trong lịch Gregory, nó sẽ là năm thứ 2018 của Công nguyên hay của Anno Domini; năm thứ 18 của thiên niên kỷ 3 và của thế kỷ 21; và năm thứ 9 của thập niên 2010.

Sự kiện diễn ra[sửa | sửa mã nguồn]

Tháng 1[sửa | sửa mã nguồn]

Tháng 2[sửa | sửa mã nguồn]

Tháng 3[sửa | sửa mã nguồn]

Tháng 4[sửa | sửa mã nguồn]

Tháng 5[sửa | sửa mã nguồn]

Tháng 6[sửa | sửa mã nguồn]

Tháng 7[sửa | sửa mã nguồn]

Tháng 8[sửa | sửa mã nguồn]

Tháng 9[sửa | sửa mã nguồn]

Tháng 10[sửa | sửa mã nguồn]

Tháng 11[sửa | sửa mã nguồn]

Tháng 12[sửa | sửa mã nguồn]

?[sửa | sửa mã nguồn]

Sinh[sửa | sửa mã nguồn]

Mất[sửa | sửa mã nguồn]

Tháng 1[sửa | sửa mã nguồn]

Thomas S. Monson
John W. Young
France Gall
George Maxwell Richards
Odvar Nordli
Dan Gurney
Dolores O'Riordan
Dorothy Malone
Paul Bocuse
Ursula K. Le Guin
Nicanor Parra
Ingvar Kamprad
Mark Salling
Azeglio Vicini

Tháng 2[sửa | sửa mã nguồn]

Alan Baker
John Mahoney
John Gavin
Asma Jahangir
Henrik, Hoàng thân Đan Mạch
Ruud Lubbers
Morgan Tsvangirai
Günter Blobel
Billy Graham
Richard E. Taylor
Sridevi
Quini

Tháng 3[sửa | sửa mã nguồn]

David Ogden Stiers
Davide Astori
Reynaldo Bignone
Hubert de Givenchy
Stephen Hawking
Marielle Franco
Phan Văn Khải
Lys Assia

Tháng 4[sửa | sửa mã nguồn]

Efraín Ríos Montt
Winnie Madikizela-Mandela
Ray Wilkins
Takahata Isao
Peter Grünberg
Chuck McCann
Jan Tomáš Forman
R. Lee Ermey
Barbara Bush
Avicii
Verne Troyer
Álvaro Arzú

Tháng 5[sửa | sửa mã nguồn]

Ermanno Olmi
Margot Kidder
Tom Wolfe
Nicole Fontaine
Richard Pipes
Bernard Lewis
Philip Roth
Alan Bean
Jens Christian Skou
Ola Ullsten

Tháng 6[sửa | sửa mã nguồn]

Paul D. Boyer
Anthony Bourdain
Stanislav Govorukhin
XXXTentacion

Tháng 7[sửa | sửa mã nguồn]

Jean-Louis Tauran
Peter Carington, Nam tước Carrington thứ 6

Tháng 8[sửa | sửa mã nguồn]

Aretha Franklin
Atal Bihari Vajpayee
Kofi Annan
John McCain
Oleksandr Zakharchenko

Tháng 9[sửa | sửa mã nguồn]

Burt Reynolds
Mac Miller
Rachid Taha
Robert Venturi
Trần Đại Quang
Charles K. Kao
Marty Balin
Barnabas Sibusiso Dlamini

Tháng 10[sửa | sửa mã nguồn]

Charles Aznavour
Tập tin:JamalKahshoggi.png
Jamal Khashoggi
Leon M. Lederman
Montserrat Caballé
Scott Wilson
Thomas A. Steitz
Milena Dravić
Paul Allen
Osamu Shimomura
Wim Kok
Vichai Srivaddhanaprabha
Kim Dung

Tháng 11[sửa | sửa mã nguồn]

Stan Lee
George H. W. Bush

Tháng 12[sửa | sửa mã nguồn]

Belisario Betancur
Riccardo Giacconi
Girma Wolde-Giorgis
Penny Marshall
Paddy Ashdown
Roy J. Glauber
Shehu Shagari
Kader Khan

Các giải Nobel[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “XINHUANET”.
  2. ^ Three Billboards Outside Ebbing, Missouri
  3. ^ Daniele, Euan McKirdy,Marc Lourdes,Ushar (10 tháng 5 năm 2018). “Malaysia's Mahathir Mohamad is now the world's oldest leader”. CNN (bằng tiếng Anh).
  4. ^ Mukoya, Thomas (ngày 10 tháng 5 năm 2018). “Kenyan rose-farm dam bursts, 'sea of water' kills 47”. Reuters. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2018.
  5. ^ “Former Malaysia PM Najib Razak banned from leaving country”. BBC News (bằng tiếng Anh). 12 tháng 5 năm 2018.
  6. ^ Huyền Lê (25 tháng 5 năm 2018). “Đánh bom nhà hàng ở Canada, 15 người bị thương”. VnExpress. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2023.
  7. ^ Trao giải năm 2019.