Back to Bedlam

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Back to Bedlam
Album phòng thu của James Blunt
Phát hành11 tháng 4 năm 2004
Thu âm2004
Thể loạiFolk rock
pop
Thời lượng39:28
Hãng đĩaCustard Records
Sản xuấtTom Rothrock, Jimmy Hogarth, Linda Perry
Đánh giá chuyên môn
Thứ tự album của James Blunt
Back to Bedlam
(2004)
Chasing Time: The Bedlam Sessions
(2006)
Đĩa đơn từ Back to Bedlam
  1. "High"
    Phát hành: 18 tháng 10 2004
  2. "Wisemen"
    Phát hành: 7 tháng 3 2005
  3. "You're Beautiful"
    Phát hành: 30 tháng 5 năm 2005
  4. "Goodbye My Lover"
    Phát hành: tháng 12 năm 2005
Bìa khác
CD cover
CD cover

Back To Bedlamalbum phòng thu đầu tay của nam ca sĩ người Anh James Blunt. Album này được thu âm tại Los Angeles và được sản xuất bởi Tim Rothrock (Beck, Elliot Smith, Badly Drawn Boy) rồi phát hành vào ngày 13 tháng 6 năm 2005 và trở thành album bán chạy nhất năm 2005 tại đảo quốc sương mù. Back to Bedlam cho thấy James Blunt có một cuộc sống khác đầy cảm xúc ngay cả một thời gian ngắn anh phục vụ quân đội (một phần của NATO) ở Kosovo. Single "High" cũng được kể đến.

Danh sách ca khúc[sửa | sửa mã nguồn]

  1. High
  2. You are beautiful
  3. Wisemen
  4. Goodbye my lover
  5. Tears and Rain
  6. Out of my mind
  7. So long Jimmy
  8. Billy
  9. Cry
  10. No Barvery

Doanh số và chứng nhận[sửa | sửa mã nguồn]

Nước Vị trí cao nhất Chứng nhận (nếu có) Doanh số
Argentina 1 2x Bạch kim[1] 80.000+
Australia 1 (12 tuần) 4x Bạch kim[2] 560.000+
Áo 1 (2 tuần) Bạch kim[3] 30.000+
Bỉ 1 (3 tuần) Bạch kim[4] 50.000+
Canada 6x Bạch kim[5] 600.000+
Đan Mạch 1 (3 tuần) 2x Bạch kim[6] 80.000+
Phần Lan 10
Pháp 2 Kim cương[7] 1.000.000+
Đức 1 (1 tuần) 7x Vàng[8] 700.000+
Hy Lạp 1 2x Bạch kim[9] 70.000[10]
Ireland 1 (14 tuần) 14x Bạch kim[11] 210.000+
Nhật Bạch kim[12] 250.000+
México Vàng[13] 50.000+
Hà Lan 2 Bạch kim[14] 80.000+
New Zealand 1 (12 tuần) 7x Bạch kim[15] 105.000+
Na Uy 1 (5 tuần)
Bồ Đào Nha 2 (3 tuần) 2x Bạch kim[16] 40.000+
Tây Ban Nha Bạch kim[17] 80.000+
Thụy Điển 1 (1 tuần) 2x Bạch kim[18] 120.000+
Thụy Sĩ 1 (10 tuần) 3x Bạch kim[19] 120.000+
Liên Hiệp Anh 1 (10 tuần) 10x Bạch kim[20] 3.045.780+
Châu Âu NA 6x Bạch kim [21] 6.000.000
Hoa Kỳ 2 2x Bạch kim [22] 2.200.000+ [22]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “CAPIF”. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2008.
  2. ^ ARIA
  3. ^ “IFPI Austria”. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 7 năm 2007. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2008.
  4. ^ IFPI Belgium – July 1st, 2006
  5. ^ “CRIA”. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2008.
  6. ^ IFPI Denmark
  7. ^ “Disque En France”. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 12 năm 2008. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2008.
  8. ^ “IFPI Germany”. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 9 năm 2007. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2008.
  9. ^ “Warner Music Greece”. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 5 năm 2008. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2008.
  10. ^ “Ticketnet.gr”. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 4 năm 2008. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2008.
  11. ^ IRMA – Irish Charts Certifications
  12. ^ RIAJ Certification Awards tháng 5 năm 2006
  13. ^ “AMPROFON”. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2008.
  14. ^ “NVPI”. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 2 năm 2006. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2008.
  15. ^ “RIANZ – September 11th, 2006”. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 6 năm 2007. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2008.
  16. ^ “AFP – Week 11, Year 2007”. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2008. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2008.
  17. ^ “PRMUSICAE” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 18 tháng 3 năm 2009. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2008.
  18. ^ “IFPI Sweden – Hitlistan Top 60”. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2008.
  19. ^ IFPI Switzerland
  20. ^ “BPI”. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 12 năm 2007. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2008.
  21. ^ “IFPI Europe”. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2008.
  22. ^ a b Billboard – Ask Billboard