Bước tới nội dung

Future Nostalgia

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Future Nostalgia
Dua Lipa lái xe trong vũ trụ. Phía trên bên trái xuất hiện mặt trăng.
Bìa phiên bản tiêu chuẩn[a]
Album phòng thu của Dua Lipa
Phát hành27 tháng 3 năm 2020 (2020-03-27)
Thu âmTháng 8, 2018 – Tháng 11, 2019
Thể loại
Thời lượng37:17
Hãng đĩaWarner
Sản xuất
Thứ tự album của Dua Lipa
Dua Lipa
(2017)
Future Nostalgia
(2020)
Club Future Nostalgia
(2020)
Đĩa đơn từ Future Nostalgia
  1. "Don't Start Now"
    Phát hành: 31 tháng 10, 2019
  2. "Physical"
    Phát hành: 31 tháng 1, 2020
  3. "Break My Heart"
    Phát hành: 25 tháng 3, 2020
  4. "Hallucinate"
    Phát hành: 10 tháng 7, 2020
  5. "Levitating"
    Phát hành: 1 tháng 10, 2020
  6. "Love Again"
    Phát hành: 11 tháng 3, 2021

Future Nostalgiaalbum phòng thu thứ hai của ca sĩ người Anh và Albania Dua Lipa, phát hành ngày 27 tháng 3 năm 2020 bởi Warner Records. Lấy cảm hứng từ những thể loại nhạc Lipa yêu thích suốt thời thơ ấu của cô, album được mô tả là một bản thu âm "hoài cổ" khi kết hợp popdisco cũng như những ảnh hưởng từ dance-popnhạc điện tử. Với mong muốn tạo nên âm thanh vừa quen thuộc nhưng cũng hoàn toàn mới mẻ, nữ ca sĩ hợp tác với một loạt nhà sản xuất khác nhau, bao gồm Jeff Bhasker, Ian Kirkpatrick, Stuart Price, The Monsters & StrangerzKoz. Nội dung ca từ của Future Nostalgia đề cập đến những chủ đề về bản chất thay đổi của sự lãng mạn, tình dục, bất bình đẳng, sự tự chủ, những tổn thương và niềm hy vọng. Ban đầu dự định phát hành vào ngày 3 tháng 4 năm 2020, kế hoạch ra mắt được đẩy lên sớm hơn một tuần sau khi toàn bộ đĩa nhạc bị rò rỉ trực tuyến. Một phiên bản phối lại của album Club Future Nostalgia (2020) cũng được phát hành, với sự tham gia góp giọng của Madonna, Missy Elliott, JamiroquaiGwen Stefani. Future Nostalgia cũng được tái bản với tên gọi The Moonlight Edition gồm tám bài hát mới.

Sau khi phát hành, Future Nostalgia nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao quá trình sản xuất, tính gắn kết của tổng thể album và sự tiến hóa trong phong cách âm nhạc kết hợp với disco của Lipa. Ngoài ra, đĩa nhạc cũng nhận được nhiều giải thưởng và đề cử tại những lễ trao giải lớn, bao gồm chiến thắng tại giải Brit năm 2021 cho Album Anh quốc của nămgiải Grammy cho Album giọng pop xuất sắc nhất tại lễ trao giải thường niên lần thứ 63, bên cạnh đề cử ở hạng mục Album của năm. Mặc dù được phát hành giữa thời điểm đại dịch COVID-19, Future Nostalgia vẫn gặt hái những thành công vượt trội về mặt thương mại khi đứng đầu các bảng xếp hạng tại hơn 16 quốc gia, bao gồm Úc, Hà Lan, Phần Lan, Hungary, Ireland, New Zealand, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha và Vương quốc Anh, đồng thời lọt vào top 10 ở hầu hết những thị trường còn lại. Album ra mắt ở vị trí thứ tư trên bảng xếp hạng Billboard 200 tại Hoa Kỳ với 66,000 đơn vị album tương đương và vươn đến vị trí thứ ba sau gần một năm, trở thành đĩa nhạc đầu tiên trong sự nghiệp của Lipa vươn đến top 10 tại đây.

Năm đĩa đơn đã được phát hành từ Future Nostalgia. "Don't Start Now" được chọn làm đĩa đơn mở đường và lọt vào top 10 ở hơn 30 quốc gia, đồng thời nhận được ba đề cử giải Grammy cho Thu âm của năm, Bài hát của nămTrình diễn đơn ca pop xuất sắc nhất. Hai đĩa đơn tiếp theo "Physical" và "Break My Heart" cũng tiếp nối những thành tích tương tự về mặt thương mại, trong khi bản phối lại của "Levitating" hợp tác với DaBaby đã trở thành đĩa đơn thành công nhất năm 2021 trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100 tại Hoa Kỳ. Những đĩa đơn còn lại "Hallucinate" và "Love Again" chỉ đạt được những thành công hạn chế trên toàn cầu. Ngoài ra, "We're Good" cũng được phát hành dưới dạng đĩa đơn trích từ phiên bản The Moonlight Edition. Để quảng bá album, nữ ca sĩ trình diễn trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, như Good Morning America, Saturday Night Live, The Tonight Show Starring Jimmy Fallon, giải thưởng Âm nhạc MTV Châu Âu năm 2019giải thưởng Âm nhạc Mỹ năm 2019, cũng như thực hiện chuyến lưu diễn Future Nostalgia Tour được bắt đầu vào tháng 2 năm 2022 sau khi bị trì hoãn ba lần do đại dịch.

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]
Future Nostalgia – Phiên bản tiêu chuẩn
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
1."Future Nostalgia"3:04
2."Don't Start Now"
  • Kirkpatrick
  • Ailin[b]
3:03
3."Cool"
3:29
4."Physical"3:13
5."Levitating"
  • Koz
  • Price
3:23
6."Pretty Please"
  • Kirkpatrick
  • Juan Ariza[a]
3:14
7."Hallucinate"
3:28
8."Love Again"
4:18
9."Break My Heart"3:41
10."Good in Bed"3:38
11."Boys Will Be Boys"
  • Koz
  • Blackwood[c]
2:46
Tổng thời lượng:37:17
Future Nostalgia – Phiên bản tại Nhật Bản (bản nhạc bổ sung)
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
12."Don't Start Now" (live in LA remix)
  • Lipa
  • Ailin
  • Warren
  • Kirkpatrick
  • Kirkpatrick
  • Ailin[b]
5:40
13."Don't Start Now" (Purple Disco Machine remix)
  • Lipa
  • Ailin
  • Warren
  • Kirkpatrick
  • Kirkpatrick
  • Ailin[b]
3:36
14."Physical" (Leo Zero disco remix)
  • Lipa
  • Evigan
  • Coffee
  • Hudson
  • Evigan
  • Koz
  • Stone[c]
4:18
Tổng thời lượng:51:42
Future Nostalgia – Phiên bản LP tại Pháp (bản nhạc bổ sung)
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
12."Fever" (với Angèle)
  • Kirkpatrick
  • Tristan Salvati[a][c]
2:37
Tổng thời lượng:39:54
Future Nostalgia – Phiên bản Bonus – Đĩa 1 và tái bản nhạc số đầu tiên (bản nhạc bổ sung)
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
12."Levitating" (hợp tác với DaBaby)
  • Lipa
  • Coffee
  • Hudson
  • Kozmeniuk
  • DaBaby
  • Koz
  • Price
3:23
Tổng thời lượng:40:40
Future Nostalgia – Phiên bản CD tại Pháp và tái bản nhạc số thứ hai (bản nhạc bổ sung)
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
13."Fever" (với Angèle)
  • Lipa
  • Kirkpatrick
  • Michaels
  • Ailin
  • Angèle
  • Hindlin
2:37
Tổng thời lượng:43:17
Future Nostalgia – Phiên bản Bonus tại Nhật Bản – Đĩa 1
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
13."Don't Start Now" (Kungs remix)
  • Lipa
  • Ailin
  • Warren
  • Kirkpatrick
  • Kirkpatrick
  • Ailin[b]
3:36
14."Good in Bed" (Gen Hoshino remix)
  • Lipa
  • Shulz
  • Fontana
  • Upsahl
  • Biral
  • Akil-Baptiste
  • Lindgren
  • Take a Daytrip
3:32
Tổng thời lượng:47:48
Future Nostalgia – Phiên bản Bonus – Đĩa 2 (Club Future Nostalgia)
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
1."Future Nostalgia" (Joe Goddard remix)
  • Lipa
  • Bhasker
  • Coffee
  • Bhasker
  • Mones[a]
2:54
2."Cool" (Jayda G remix)
  • Lipa
  • Purcell
  • Philip
  • Kohn
  • Barnes
  • Kelleher
  • Tove Lo
  • TMS
  • Price
  • Blackwood[c]
2:06
3."Good in Bed" (Zach Witness & Gen Hoshino remixes)
  • Lipa
  • Shulz
  • Fontana
  • Upsahl
  • Biral
  • Akil-Baptiste
  • Lindgren
  • Take a Daytrip
3:58
4."Pretty Please" (Midland refix)
  • Lipa
  • Michaels
  • Ailin
  • Kirkpatrick
  • Kirkpatrick
  • Ariza[a]
1:28
5."Pretty Please" (Masters at Work remix)
  • Lipa
  • Michaels
  • Ailin
  • Kirkpatrick
  • Kirkpatrick
  • Ariza[a]
1:54
6."Boys Will Be Boys" (Zach Witness remix)
  • Lipa
  • Kennedi
  • Tranter
  • Evigan
  • Koz
  • Blackwood[c]
3:29
7."Love Again" (Horse Meat Disco remix)
  • Lipa
  • Coffee
  • Kozmeniuk
  • Grimes
2:55
8."Break My Heart / Cosmic Girl (Dimitri from Paris edit)" (với Jamiroquai)
  • Lipa
  • Wotman
  • Tamposi
  • S. Johnson
  • K. Johnson
  • Farriss
  • Hutchence
  • Watt
  • The Monsters & Strangerz
3:00
9."Levitating" (The Blessed Madonna remix hợp tác với MadonnaMissy Elliott)
  • Lipa
  • Coffee
  • Hudson
  • Kozmeniuk
  • Madonna
  • Elliott
  • Koz
  • Price
  • D'elia[c]
  • The Blessed Madonna[a]
3:55
10."Hallucinate" (Mr Fingers deep stripped mix)
  • Lipa
  • Lewis
  • Cooke
  • SG Lewis
  • Price
  • D'elia[c]
1:53
11."Hallucinate" (Paul Woolford extended remix)
  • Lipa
  • Lewis
  • Cooke
  • SG Lewis
  • Price
  • D'elia[c]
1:49
12."Love Is Religion" (The Blessed Madonna remix)
3:29
13."Don't Start Now" (Yaeji remix)
  • Lipa
  • Ailin
  • Warren
  • Kirkpatrick
  • Kirkpatrick
  • Ailin[b]
2:53
14."Physical" (Mark Ronson remix hợp tác với Gwen Stefani)
  • Lipa
  • Evigan
  • Coffee
  • Hudson
2:39
15."Kiss and Make Up" (remix với Blackpink)2:21
16."That Kind of Woman" (Jacques Lu Cont remix)
  • Parker
  • Blackwood[c]
3:13
17."Break My Heart" (Moodymann remix)
  • Lipa
  • Wotman
  • Tamposi
  • S. Johnson
  • K. Johnson
  • Farriss
  • Hutchence
  • Watt
  • The Monsters & Strangerz
6:11
Tổng thời lượng:50:07
Future Nostalgia: The Moonlight Edition
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
12."Fever" (với Angèle)
  • Lipa
  • Kirkpatrick
  • Michaels
  • Ailin
  • Angèle
  • Hindlin
2:37
13."We're Good"
2:46
14."Prisoner" (Miley Cyrus hợp tác với Dua Lipa)
  • Watt
  • The Monsters & Strangerz
  • Bellion[a]
2:49
15."If It Ain't Me"
Frid3:15
16."That Kind of Woman"
  • Lipa
  • Parker
  • Dew
  • Coffee
  • Parker
  • Price
  • Blackwood[c]
3:20
17."Not My Problem" (hợp tác với JID)
Koz2:23
18."Levitating" (hợp tác với DaBaby)
  • Lipa
  • Coffee
  • Hudson
  • Kozmeniuk
  • DaBaby
  • Koz
  • Price
3:23
19."Un Día (One Day)" (với J Balvin, Bad BunnyTainy)Tainy3:51
Tổng thời lượng:61:40
Ghi chú
  • ^[a] nghĩa là sản xuất bổ sung
  • ^[b] nghĩa là sản xuất giọng hát bổ sung
  • ^[c] nghĩa là sản xuất giọng hát
Ghi chú nhạc mẫu

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Úc (ARIA)[124] 2× Bạch kim 140.000
Áo (IFPI Áo)[125] 2× Bạch kim 30.000
Bỉ (BEA)[126] Bạch kim 20.000
Brasil (Pro-Música Brasil)[127] 2× Kim cương 320.000
Canada (Music Canada)[128] 6× Bạch kim 480.000
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[129] 3× Bạch kim 60.000
Pháp (SNEP)[130] 3× Bạch kim 300.000
Đức (BVMI)[131] Vàng 100.000
Hungary (Mahasz)[132] Vàng 3.000
Ý (FIMI)[133] 2× Bạch kim 100.000
Hà Lan (NVPI)[134] 2× Bạch kim 100.000
New Zealand (RMNZ)[135] 5× Bạch kim 75.000
Na Uy (IFPI)[136] 3× Bạch kim 60.000*
Ba Lan (ZPAV)[137] 4× Bạch kim 80.000
Bồ Đào Nha (AFP)[138] Bạch kim 15.000^
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[139] 2× Bạch kim 80.000
Anh Quốc (BPI)[141] 2× Bạch kim 759,199[140]
Hoa Kỳ (RIAA)[142] Bạch kim 1.000.000

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.
Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ và phát trực tuyến.

Lịch sử phát hành

[sửa | sửa mã nguồn]
Lịch sử phát hành của Future Nostalgia
Khu vực Ngày Định dạng Phiên bản Hãng đĩa Ct
Nhiều 27 tháng 3, 2020 Tiêu chuẩn Warner [143]
Nhật Bản 3 tháng 4, 2020 CD Nhật Bản Tiêu chuẩn [144]
Nhiều 1 tháng 10, 2020
  • Tải nhạc số
  • streaming
Tái bản nhạc số đầu tiên [145]
29 tháng 10, 2020 Tái bản nhạc số thứ hai
Pháp 20 tháng 11, 2020 CD Pháp [146]
Nhiều 27 tháng 11, 2020
  • CD
  • tải nhạc số
  • streaming
Bonus [147]
Nhật Bản CD Nhật Bản Bonus [148]
Pháp 4 tháng 12, 2020 LP Pháp [149]
Nhiều 11 tháng 2, 2021
  • Tải nhạc số
  • streaming
Moonlight [150]
26 tháng 3, 2021
  • CD
  • LP
[151]
28 tháng 3, 2025 LP Kỷ niệm 5 năm [152]
  1. ^ Bìa phiên bản Bonus sử dụng hình ảnh tương tự nhưng kết hợp bộ lọc theo tông hồng.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ "Los discos más vendidos de la semana". Diario de Cultura. Argentine Chamber of Phonograms and Videograms Producers. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2020.
  2. ^ "Australiancharts.com – Dua Lipa – Future Nostalgia" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2020.
  3. ^ "Austriancharts.at – Dua Lipa – Future Nostalgia" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2020.
  4. ^ "Ultratop.be – Dua Lipa – Future Nostalgia" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2020.
  5. ^ "Ultratop.be – Dua Lipa – Future Nostalgia" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2020.
  6. ^ "Dua Lipa Chart History (Canadian Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2020.
  7. ^ "Lista prodaje 19. tjedan 2020. (04.05.2020. – 10.05.2020.)" (bằng tiếng Croatia). HDU. ngày 18 tháng 5 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2020.
  8. ^ "Czech Albums – Top 100" (bằng tiếng Séc). ČNS IFPI. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2020. Ghi chú: Trên trang xếp hạng này, chọn 202014 trên trường này ở bên cạnh từ "Zobrazit", và sau đó nhấp qua từ để truy xuất dữ liệu bảng xếp hạng chính xác.
  9. ^ "Danishcharts.dk – Dua Lipa – Future Nostalgia" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2020.
  10. ^ "Dutchcharts.nl – Dua Lipa – Future Nostalgia" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2021.
  11. ^ Nestor, Siim (ngày 7 tháng 4 năm 2020). "EESTI TIPP-40 MUUSIKAS: Dua Lipa keeras The Weekndil kaela kahekorra". Eesti Ekspress (bằng tiếng Estonia). Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2020.
  12. ^ "Dua Lipa: Future Nostalgia" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2020.
  13. ^ "Top Albums (Week 22, 2020)" (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2020.
  14. ^ "Offiziellecharts.de – Dua Lipa – Future Nostalgia" (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment Charts. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2020.
  15. ^ "IFPI Chart". IFPI Greece. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2020.
  16. ^ "Album Top 40 slágerlista – 2020. 28. hét" (bằng tiếng Hungary). MAHASZ. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2020.
  17. ^ "TÓNLISTINN – PLÖTUR" (bằng tiếng Iceland). Plötutíðindi. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2020.
  18. ^ "Official Irish Albums Chart Top 50" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2020.
  19. ^ "Italiancharts.com – Dua Lipa – Future Nostalgia" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2020.
  20. ^ "Billboard Japan Hot Albums 2020/4/13". Billboard Japan (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2020.
  21. ^ April 2020/ "Oricon Top 50 Albums: 13 April 2020" (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2020.
  22. ^ "Mūzikas Patēriņa Tops/ 14. nedēļa" (bằng tiếng Latvia). LAIPA. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2020.
  23. ^ "ALBUMŲ TOP100" (bằng tiếng Litva). AGATA. ngày 3 tháng 4 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2020.
  24. ^ "Charts.nz – Dua Lipa – Future Nostalgia" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2020.
  25. ^ "Norwegiancharts.com – Dua Lipa – Future Nostalgia" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2020.
  26. ^ "Oficjalna lista sprzedaży :: OLiS - Official Retail Sales Chart" (bằng tiếng Ba Lan). OLiS. Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Ba Lan. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2020.
  27. ^ "Portuguesecharts.com – Dua Lipa – Future Nostalgia" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2021.
  28. ^ "Official Scottish Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2020.
  29. ^ "Slovak Albums – Top 100" (bằng tiếng Slovak). ČNS IFPI. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2020. Note: On the chart page, select "SK – Albums – Top 100" and then 202014 in the boxes at the top, and then click the word "Zobrazit" to retrieve the correct chart data
  30. ^ "South Korea Circle Album Chart" (bằng tiếng Hàn). Circle Chart. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2020. Trên trang này, chọn "2020.04.26~2020.05.02" để có được bảng xếp hạng tương ứng.
  31. ^ "Top 100 Albums: Week 7 (2021)". El portal de Música (bằng tiếng Tây Ban Nha). Productores de Música de España. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2021.
  32. ^ "Swedishcharts.com – Dua Lipa – Future Nostalgia" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2020.
  33. ^ "Swisscharts.com – Dua Lipa – Future Nostalgia" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2020.
  34. ^ "Lescharts.ch – Dua Lipa – Future Nostalgia" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2020.
  35. ^ "Official Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2020.
  36. ^ "Rankings (Julio 2020)" (bằng tiếng Tây Ban Nha). Cámara Uruguaya del Disco. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2022.
  37. ^ "Dua Lipa Chart History (Billboard 200)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2021.
  38. ^ "ARIA Top 100 Albums for 2020". Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2021.
  39. ^ "Jahreshitparade Alben 2020" (bằng tiếng Đức). austriancharts.at. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2020.
  40. ^ "Jaaroverzichten 2020" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2020.
  41. ^ "Rapports Annuels 2020" (bằng tiếng Pháp). Ultratop. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2020.
  42. ^ "Top Album Canada – Year-End 2020". Billboard. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2020.
  43. ^ "Inozemna izdanja – Godišnja lista 2020" (bằng tiếng Croatia). HDU. ngày 18 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2021.
  44. ^ "Výsledky trhu 2021 - Česká republika" (PDF) (bằng tiếng Séc). Česká národní skupina Mezinárodní federace hudebního průmyslu. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2022.
  45. ^ "Album Top-100 2020" (bằng tiếng Đan Mạch). Hitlisten. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2021.
  46. ^ "Jaaroverzichten – Album 2020" (bằng tiếng Hà Lan). MegaCharts. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2021.
  47. ^ "Tops de l'Année - Top Albums 2020" (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2021.
  48. ^ "Top 100 Album-Jahrescharts 2020" (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2020.
  49. ^ "Éves összesített listák – Archívum – Hivatalos magyar slágerlisták". slagerlistak.hu (bằng tiếng Hungary). Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2021.
  50. ^ "TÓNLISTINN – PLÖTUR – 2020" (bằng tiếng Iceland). Plötutíðindi. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2021.
  51. ^ White, Jack (ngày 10 tháng 1 năm 2021). "Ireland's Official Top 50 biggest albums of 2020". Official Charts Company. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2021.
  52. ^ "Classifica annuale 2020 (dal 27.12.2019 al 31.12.2020)" (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2021.
  53. ^ "Top Selling Albums of 2020". Recorded Music NZ. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2020.
  54. ^ "Topplista – årsliste | Single 2020" (Click on "Album 2020" to see the year-end listings) (bằng tiếng Na Uy). IFPI Norway. ngày 3 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2021.
  55. ^ "Najpopularniejsze single radiowe i najlepiej sprzedające się płyty 2020 roku" (bằng tiếng Ba Lan). Polish Society of the Phonographic Industry. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2021.
  56. ^ "Top 100 Álbuns - Semanas 1 a 53 de 2020" (PDF). Audiogest (bằng tiếng Bồ Đào Nha). tr. 2. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2022.
  57. ^ "Top 100 Albumes Anual 2020". El portal de Música. Productores de Música de España. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2023.
  58. ^ "Årslista Album, 2020" (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2021.
  59. ^ "Schweizer Jahreshitparade 2020". hitparade.ch (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2020.
  60. ^ "End of Year Album Chart Top 100 – 2020". Official Charts Company. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2021.
  61. ^ "Top Billboard 200 Albums – Year-End 2020". Billboard. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2020.
  62. ^ "BTS' MAP OF THE SOUL : 7 tops IFPI's 2020 Global Album Sales Chart". IFPI. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2022.
  63. ^ "ARIA Top 100 Albums for 2021". Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2022.
  64. ^ "Jahreshitparade Alben 2021" (bằng tiếng Đức). austriancharts.at. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2022.
  65. ^ "Jaaroverzichten 2021" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2022.
  66. ^ "Rapports Annuels 2021" (bằng tiếng Pháp). Ultratop. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2022.
  67. ^ "Top Album Canada – Year-End 2021". Billboard. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2021.
  68. ^ "Inozemna izdanja – Godišnja lista 2021" (bằng tiếng Croatia). HDU. ngày 18 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2022.
  69. ^ "Album Top-100 2021" (bằng tiếng Đan Mạch). Hitlisten. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2022.
  70. ^ "Jaaroverzichten – Album 2021". dutchcharts.nl (bằng tiếng Hà Lan). Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2022.
  71. ^ "Top de l'année Top Albums 2021" (bằng tiếng Pháp). SNEP. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2022.
  72. ^ "Top 100 Album-Jahrescharts 2021" (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment charts. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2022.
  73. ^ "Összesített album- és válogatáslemez-lista - eladási darabszám alapján - 2021" (bằng tiếng Hungary). Mahasz. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2022.
  74. ^ "Tónlistinn – Plötur – 2021" (bằng tiếng Iceland). Plötutíðindi. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2022.
  75. ^ Griffiths, George (ngày 9 tháng 1 năm 2022). "Ireland's official biggest albums of 2021". Official Charts Company. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2022.
  76. ^ "Classifica annuale 2021 (dal 01.01.2021 al 30.12.2021)" (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2022.
  77. ^ "Top Selling Albums of 2021". Recorded Music NZ. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2022.
  78. ^ "Topplista – årsliste – Album 2021" (bằng tiếng Na Uy). IFPI Norway. ngày 3 tháng 12 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2022.
  79. ^ "Top 100 Álbuns - Semanas 1 a 52 – De 01/01/2021 a 30/12/2021" (PDF). Audiogest (bằng tiếng Bồ Đào Nha). tr. 1. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2022.
  80. ^ "Top 100 Albums Annual 2021". El portal de Música. Productores de Música de España. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2022.
  81. ^ "Årslista Album, 2021". Sverigetopplistan. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2022.
  82. ^ "Schweizer Jahreshitparade 2021". hitparade.ch (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2021.
  83. ^ Griffiths, George (ngày 4 tháng 1 năm 2022). "The Official Top 40 biggest albums of 2021". Official Charts Company. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2022.
  84. ^ "Top Billboard 200 Albums – Year-End 2021". Billboard. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2021.
  85. ^ Brandle, Lars (ngày 1 tháng 3 năm 2022). "Adele's '30' Dominates IFPI's 2021 Album Charts". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2022.
  86. ^ "ARIA Top 100 Albums Chart for 2022". Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2023.
  87. ^ "Ö3 Austria Top40 Jahrescharts 2022" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. ngày 8 tháng 11 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2023.
  88. ^ "Jaaroverzichten 2022". Ultratop. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2023.
  89. ^ "Rapports annuels 2022". Ultratop. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2023.
  90. ^ "Top Album Canada – Year-End 2022". Billboard. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2022.
  91. ^ "Album Top-100 2022". Hitlisten. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2023.
  92. ^ "Jaaroverzichten – Album 2022". dutchcharts.nl (bằng tiếng Hà Lan). Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2023.
  93. ^ "2022: La Production Musicale Française Toujours au Top" (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. ngày 6 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2023.
  94. ^ "Top 100 Album-Jahrescharts 2022" (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment charts. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2022.
  95. ^ "Top of the Music 2022: Un anno di musica italiana" (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2023.
  96. ^ "2022 metų klausomiausi (Top 100)" (bằng tiếng Litva). AGATA. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2023.
  97. ^ "Topplista – årsliste – Album 2022" (bằng tiếng Na Uy). IFPI Norway. ngày 20 tháng 4 năm 2023. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2023.
  98. ^ "Top Selling Albums of 2022". Recorded Music NZ. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2022.
  99. ^ "Top 100 Álbuns - Semanas 1 a 52 – De 31/12/2021 a 29/12/2022" (PDF). Audiogest (bằng tiếng Bồ Đào Nha). tr. 1. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2023.
  100. ^ "Top 100 Albums Annual 2022". El portal de Música. Productores de Música de España. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2023.
  101. ^ "Schweizer Jahreshitparade 2022". hitparade.ch (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2022.
  102. ^ "End of Year Album Chart Top 100 – 2022". Official Charts Company. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2023.
  103. ^ "Billboard 200 Albums – Year-End 2022". Billboard. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2022.
  104. ^ "ARIA Top 100 Albums Chart for 2023". Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2024.
  105. ^ "Jaaroverzichten 2023" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2024.
  106. ^ "Rapports annuels 2023" (bằng tiếng Pháp). Ultratop. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2024.
  107. ^ "Top Album Canada – Year-End 2023". Billboard. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2023.
  108. ^ "Album Top-100 2023". Hitlisten. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2024.
  109. ^ "Jaaroverzichten – Album 2023". dutchcharts.nl (bằng tiếng Hà Lan). Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2024.
  110. ^ "Album Top 100 - digitális és fizikai értékesítés alapján - 2023" (bằng tiếng Hungary). MAHASZ. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 1 năm 2024. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2024.
  111. ^ "Top Selling Albums of 2023". Recorded Music NZ. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 12 năm 2023. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2023.
  112. ^ "Schweizer Jahreshitparade 2023". hitparade.ch. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2023.
  113. ^ "End of Year Albums Chart – 2023". Official Charts Company. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2024.
  114. ^ "Billboard 200 Albums – Year-End 2023". Billboard. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2023.
  115. ^ "ARIA Top 100 Albums Chart for 2024". Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2025.
  116. ^ "Jaaroverzichten 2024" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2025.
  117. ^ "Rapports annuels 2024" (bằng tiếng Pháp). Ultratop. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2025.
  118. ^ "Jaaroverzichten – Album 2024". dutchcharts.nl (bằng tiếng Hà Lan). Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2025.
  119. ^ "Album Top 100 - digitális és fizikai értékesítés alapján - 2024" (bằng tiếng Hungary). MAHASZ. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 1 năm 2025. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2025.
  120. ^ "Top 200 Álbuns fusão YTD - Semanas 01 a 52 de 2024 – De 29/12/2023 a 26/12/2024" (PDF). Audiogest (bằng tiếng Bồ Đào Nha). tr. 3. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2025.
  121. ^ "Schweizer Jahreshitparade 2024". hitparade.ch (bằng tiếng Đức). Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 12 năm 2024. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2024.
  122. ^ "End of Year Albums Chart – 2024". Official Charts Company. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2025.
  123. ^ "Billboard 200 Albums – Year-End 2024". Billboard. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2024.
  124. ^ "ARIA Top 50 Albums for week of 31 tháng 3, 2025" (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. 31 tháng 3, 2025. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2025.
  125. ^ "Chứng nhận album Áo – Dua Lipa – Future Nostalgia" (bằng tiếng Đức). IFPI Áo. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2024.
  126. ^ "Ultratop − Goud en Platina – albums 2023" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2023.
  127. ^ "Chứng nhận album Brasil – Dua Lipa – Future Nostalgia" (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Pro-Música Brasil. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2022.
  128. ^ "Chứng nhận album Canada – Dua Lipa – Future Nostalgia" (bằng tiếng Anh). Music Canada. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2024.
  129. ^ "Chứng nhận album Đan Mạch – Dua Lipa – Future Nostalgia" (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2024.
  130. ^ "Chứng nhận album Pháp – Dua Lipa – Future Nostalgia" (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2022.
  131. ^ "Gold-/Platin-Datenbank (Dua Lipa; 'Future Nostalgia')" (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2022.
  132. ^ "Adatbázis – Arany- és platinalemezek – 2021" (bằng tiếng Hungary). MAHASZ. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2021.
  133. ^ "Chứng nhận album Ý – Dua Lipa – Future Nostalgia" (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2022.
  134. ^ "Chứng nhận album Hà Lan – Dua Lipa – Future Nostaliga" (bằng tiếng Hà Lan). Nederlandse Vereniging van Producenten en Importeurs van beeld- en geluidsdragers. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2022. Nhập Future Nostaliga trong mục "Artiest of titel". Chọn 2022 trong tùy chọn "Alle jaargangen".
  135. ^ "Chứng nhận album New Zealand – Dua Lipa – Future Nostalgia" (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2025.
  136. ^ "Chứng nhận album Na Uy – Dua Lipa – Future Nostalgia" (bằng tiếng Na Uy). IFPI Na Uy. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2021.
  137. ^ "Wyróżnienia – płyty CD - Archiwum - Przyznane w 2022 roku" (bằng tiếng Ba Lan). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Ba Lan. ngày 6 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2022.
  138. ^ "Chứng nhận album Bồ Đào Nha – Dua Lipa – Future Nostalgia" (PDF) (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Associação Fonográfica Portuguesa. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2022.
  139. ^ "Chứng nhận album Tây Ban Nha – Dua Lipa – Future Nostalgia". El portal de Música (bằng tiếng Tây Ban Nha). Productores de Música de España. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2022.
  140. ^ Jones, Alan (ngày 5 tháng 7 năm 2024). "Charts analysis: Taylor Swift's TTPD rebounds for eighth week at summit". Music Week. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2024.
  141. ^ "Chứng nhận album Anh Quốc – Dua Lipa – Future Nostalgia" (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2022.
  142. ^ "Chứng nhận album Hoa Kỳ – Dua Lipa – Future Nostalgia" (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2021.
  143. ^ Trích dẫn liên quan đến việc phát hành Future Nostalgia:
  144. ^ "Future Nostalgia Dua Lipa CD Album". CDJapan (bằng tiếng Anh). Japan: Neowing. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2020.
  145. ^ Rettig, James (ngày 29 tháng 10 năm 2020). "Dua Lipa & Angèle Release New Song Fever: Listen". Stereogum. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2021.
  146. ^ "Future Nostalgia Edition Française". Fnac. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2020.
  147. ^ Trích dẫn liên quan đến bản phát hành Bonus của Future Nostalgia:
  148. ^ "Dua Lipa / デュア・リパ「Future Nostalgia (Bonus Edition) / フューチャー・ノスタルジア(ボーナス・エディション)」" (bằng tiếng Nhật). Japan: Warner Music. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2020.
  149. ^ "Future Nostalgia Edition Française". Fnac. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2020.
  150. ^ "Future Nostalgia (The Moonlight Edition) by Dua Lipa". Apple Music (global). Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2021.
  151. ^ Trích dẫn liên quan đến ngày phát hành bản vật lý của Future Nostalgia: The Moonlight Edition:
  152. ^ "Future Nostalgia (5th Anniversary Edition)". Dua Lipa UK Store. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2025.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]