Bước tới nội dung

Nephrops

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Nephrops
Khoảng thời gian tồn tại: Oligocene–Recent
Nephrops norvegicus
Phân loại khoa học e
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Arthropoda
Lớp: Malacostraca
Bộ: Decapoda
Phân bộ: Pleocyemata
Họ: Nephropidae
Chi: Nephrops
Leach, 1814
Loài điển hình
Nephrops norvegicus
Linnaeus, 1758

Nephrops là một chi tôm hùm trong họ Nephropidae. Chi này được William Elford Leach dựng lên vào năm 1814, để chỉ chứa N. norvegicus, trước đó đã được xếp vào các chi như Cancer, Astacus hoặc Homarus.[1] Danh pháp Nephrops được đặt để ám chỉ hình dạng mắt kép của loài tôm này.

Mặc dù một số loài trong chi Metanephrops trước đây được đưa vào chi Nephrops, nhưng các nghiên cứu phát sinh loài phân tử cho thấy rằng hai chi này không phải là các đơn vị phân loại chị em. Thực ra, Nephrops có quan hệ họ hàng gần với chi Homarus hơn là so với chi Metanephrops.[2]

Hầu hết các loài hóa thạch được phân loại vào chi Nephrops chỉ được biết đến từ những di tích còn sót lại và mối quan hệ của chúng không chắc chắn.[3]

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Chi Nephrops hiện nay bao gồm một loài duy nhất còn tồn tại, Nephrops norvegicus (tôm hùm Na Uy hoặc tôm hùm vịnh Dublin), và một số loài hóa thạch.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ David Brewster, biên tập (1830). "Crustaceology". The Edinburgh Encyclopaedia. Quyển 7. tr. 383–437.
  2. ^ Tin-Yam Chan; Ka Chai Ho; Chi Pang Li; Ka Hou Chu (2009). "Origin and diversification of the clawed lobster genus Metanephrops (Crustacea: Decapoda: Nephropidae)". Molecular Phylogenetics and Evolution. 50 (3): 411–422. doi:10.1016/j.ympev.2008.11.020. PMID 19070670.
  3. ^ Richard J. F. Jenkins (1972). "Metanephrops, a new genus of Late Pliocene to Recent lobsters (Decapoda, Nephropidae)". Crustaceana. 22 (2): 161–177. doi:10.1163/156854072X00426. JSTOR 20101873.