Bước tới nội dung

Something to Remember

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Something to Remember
Album tổng hợp của Madonna
Phát hành3 tháng 11 năm 1995 (1995-11-03)
Thu âm1984 – 1995
Thể loạiPop[1]
Thời lượng71:08
Hãng đĩa
Sản xuất
Thứ tự album của Madonna
Bedtime Stories
(1994)
Something to Remember
(1995)
Evita
(1996)
Đĩa đơn từ Something to Remember
  1. "You'll See"
    Phát hành: 23 tháng 10, 1995
  2. "Oh Father"
    Phát hành: 24 tháng 12, 1996
  3. "One More Chance"
    Phát hành: 7 tháng 3, 1996
  4. "Love Don't Live Here Anymore"
    Phát hành: 19 tháng 3, 1996

Something to Remember là một album tổng hợp của ca sĩ người Mỹ Madonna, phát hành ngày 3 tháng 11 năm 1995 bởi MaverickWarner Bros. Records. Đĩa nhạc được ra mắt sau một khoảng thời gian nữ ca sĩ gây tranh cãi bởi những nội dung khiêu khích vào đầu thập niên 1990, khiến giới chuyên môn suy đoán rằng sự nghiệp của cô đang đi xuống. Something to Remember là tập hợp những bản ballad từng phát hành của Madonna xuyên suốt hơn một thập kỷ nhằm mang đến hình ảnh nhẹ nhàng hơn, bên cạnh phiên bản làm lại của "Love Don't Live Here Anymore" cũng như ba bản nhạc mới. Ngoài ra, album còn bao gồm những đĩa đơn nhạc phim chưa từng xuất hiện trong bất kỳ album nào của cô, bao gồm "I'll Remember" và "This Used to Be My Playground". Madonna hợp tác với một số nhà sản xuất như David FosterNellee Hooper để thực hiện những bài hát mới. Đĩa nhạc thể hiện tham vọng của nữ ca sĩ trong việc giúp người hâm mộ và giới phê bình nhớ đến tài năng âm nhạc của cô thay vì những tranh cãi lúc bấy giờ.

Sau khi phát hành, Something to Remember nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ ghi nhận sự tiến bộ trong giọng hát của Madonna theo năm tháng và sự gắn kết trong tổng thể tác phẩm, đồng thời đánh giá cao hai bản nhạc mới do Foster sản xuất. Album cũng gặt hái những thành công lớn về mặt thương mại khi thống trị các bảng xếp hạng tại Úc, Áo, Phần Lan và Ý, đồng thời lọt vào top 10 ở tất cả những quốc gia còn lại, bao gồm vươn đến top 5 ở nhiều thị trường lón như Canada, Đan Mạch, Đức, Bồ Đào Nha, Thụy Điển, Thụy Sĩ và Vương quốc Anh. Đĩa nhạc ra mắt ở vị trí thứ sáu trên bảng xếp hạng Billboard 200 với 113,000 bản, đánh dấu album thứ mười của Madonna lọt vào top 10 tại Hoa Kỳ và được chứng nhận ba đĩa Bạch kim bởi Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ (RIAA). Tính đến nay, Something to Remember đã bán được hơn mười triệu bản trên toàn cầu, trở thành một trong những album của nghệ sĩ nữ bán chạy nhất lịch sử.

Bốn đĩa đơn đã được phát hành từ Something to Remember. "You'll See" được chọn làm đĩa đơn mở đường cùng với phiên bản tiếng Tây Ban Nha mang tên "Verás" và vươn đến top 10 tại hơn nhiều quốc gia, đồng thời đạt vị trí thứ sáu trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100 và giúp Madonna trở thành nghệ sĩ hiếm hoi trong lịch sử sở hữu những đĩa đơn đạt thứ hạng từ một đến mười tại Hoa Kỳ. Ba đĩa đơn còn lại "Oh Father", "One More Chance" và "Love Don't Live Here Anymore" chỉ đạt được những thành tích tương đối. Ngoài ra, nữ ca sĩ cũng hợp tác với Massive Attack để hát lại "I Want You" của Marvin Gaye và dự định ra mắt dưới vai trò đĩa đơn đầu tiên, nhưng thay đổi kế hoạch thành đĩa đơn quảng bá và được đưa vào album tưởng niệm nam ca sĩ Inner City Blues: The Music of Marvin Gaye (1995). Kể từ khi phát hành, Something to Remember góp phần tạo nên xu hướng thực hiện tuyển tập những bản ballad trong những năm tiếp theo, như Love Songs (1996) của Elton JohnIf We Fall in Love Tonight (1996) của Rod Stewart.[2]

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]
Something to Remember — Phiên bản tiêu chuẩn[3]
STTNhan đềSáng tácAlbum gốcThời lượng
1."I Want You" (với Massive Attack)Bài hát mới sản xuất bởi Nellee Hooper6:23
2."I'll Remember" (Bài hát chủ đề từ bộ phim With Honors)With Honors (1994)4:22
3."Take a Bow"
Bedtime Stories (1994)5:21
4."You'll See"Bài hát mới sản xuất bởi Madonna và Foster4:38
5."Crazy for You"Vision Quest (1985)4:02
6."This Used to Be My Playground"Đĩa đơn độc lập năm 19925:08
7."Live to Tell"
  • Madonna
  • Leonard
True Blue (1986)5:51
8."Love Don't Live Here Anymore" (Remix)Miles GregoryLike a Virgin (1984)4:53
9."Something to Remember"
  • Madonna
  • Leonard
I'm Breathless (1990)5:02
10."Forbidden Love"
  • Babyface
  • Madonna
Bedtime Stories (1994)4:08
11."One More Chance"
  • Madonna
  • Foster
Bài hát mới sản xuất bởi Madonna và Foster4:27
12."Rain"
  • Madonna
  • Pettibone
Erotica (1992)5:24
13."Oh Father"
  • Madonna
  • Leonard
Like a Prayer (1989)4:57
14."I Want You" (phiên bản giao hưởng) (với Massive Attack)
  • Ware
  • Ross
Bài hát mới sản xuất bởi Hooper6:04
Tổng thời lượng:1:11:08
Something to Remember — Phiên bản tại Mỹ Latinh (bản nhạc bổ sung)[4]
STTNhan đềSáng tácAlbum gốcThời lượng
15."Verás" (phiên bản tiếng Tây Ban Nha của "You'll See")
  • Madonna
  • Foster
  • Paz Martinez
Bài hát mới sản xuất bởi Madonna và Foster4:21
Tổng thời lượng:1:15:29
Something to Remember — Phiên bản tại Nhật Bản (bản nhạc bổ sung)[5]
STTNhan đềSáng tácAlbum gốcThời lượng
15."La Isla Bonita"
True Blue (1986)4:02
Tổng thời lượng:1:15:10

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Argentina (CAPIF)[50] 2× Bạch kim 120.000^
Úc (ARIA)[51] 4× Bạch kim 280.000^
Áo (IFPI Áo)[52] Bạch kim 50.000*
Bỉ (BEA)[53] Vàng 25.000*
Brasil (Pro-Música Brasil)[54]
[a]
2× Vàng 200.000*
Canada (Music Canada)[55] 2× Bạch kim 200.000^
Phần Lan (Musiikkituottajat)[56] 2× Bạch kim 93,043[56]
Pháp (SNEP)[57] 2× Vàng 200.000*
Đức (BVMI)[58] Bạch kim 500.000^
Israel 70,000[59]
Italy 560,000[60]
Nhật Bản (RIAJ)[61] 2× Bạch kim 400.000^
Hà Lan (NVPI)[62] Bạch kim 100.000^
New Zealand (RMNZ)[63] Bạch kim 15.000^
Ba Lan (ZPAV)[64] Vàng 50.000*
South Africa (RISA)[65] Vàng 25,000[65]
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[28] Vàng 50.000^
Thụy Điển (GLF)[66] Bạch kim 100.000^
Thụy Sĩ (IFPI)[67] Bạch kim 50.000^
Anh Quốc (BPI)[68] 3× Bạch kim 900.000^
Hoa Kỳ (RIAA)[71] 3× Bạch kim 2,281,000[69][70]
Tổng hợp
Châu Âu (IFPI)[72] 3× Bạch kim 3.000.000*
Toàn cầu 10,000,000[73]

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Lịch sử phát hành

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Ngày Định dạng Hãng đĩa
Pháp[74][75] 3 tháng 11, 1995
Đức[76][77]
Ý[78] CD
Vương quốc Anh[79] 6 tháng 11, 1995
Hoa Kỳ[3][80] 7 tháng 11, 1995
  • CD
  • cassette
Nhật Bản[5] 10 tháng 11, 1995 CD
Đức[81] 27 tháng 9, 2013 LP
Vương quốc Anh[82] 30 tháng 9, 2013
  1. ^ Something to Remember được chứng nhận hai lần đĩa Vàng bởi Pro-Música Brasil vào năm 1996 và 1998.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Erlewine, Stephen Thomas. "Something to Remember > Review". AllMusic. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2011.
  2. ^ Sprague, David. "New Sets Offer 'Greatest Ballads'". Billboard. tr. 15. ISSN 0006-2510. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2014.
  3. ^ a b "Something to Remember". Amazon. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2014.
  4. ^ "CD Madonna – Something to Remember". Submarino.com.br. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2013.
  5. ^ a b c ベスト・オブ・マドンナ~バラード・コレクション~ (bằng tiếng Nhật). Oricon. ngày 10 tháng 11 năm 1995. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2010.
  6. ^ "Discos populares en Latinoamerica". El Siglo de Torreón (bằng tiếng Tây Ban Nha). ngày 26 tháng 1 năm 1996. tr. 29. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2021.
  7. ^ "Australiancharts.com – Madonna – Something to Remember" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2016.
  8. ^ "Austriancharts.at – Madonna – Something to Remember" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2016.
  9. ^ "Ultratop.be – Madonna – Something to Remember" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2016.
  10. ^ "Ultratop.be – Madonna – Something to Remember" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2016.
  11. ^ "CDs/Os mais vendidos". Jornal do Brasil (bằng tiếng Bồ Đào Nha). ngày 12 tháng 12 năm 1995. tr. 4. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 9 năm 2023. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2023.
  12. ^ "Top RPM Albums: Issue 2812". RPM. Library and Archives Canada. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2016.
  13. ^ a b "Hits of the World". Billboard. Quyển 108 số 8. ngày 24 tháng 2 năm 1996. ISSN 0006-2510. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2014.
  14. ^ a b "Hits of the World". Billboard. Quyển 108 số 5. ngày 3 tháng 2 năm 1996. tr. 56–57. ISSN 0006-2510. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2014.
  15. ^ "Dutchcharts.nl – Madonna – Something to Remember" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2016.
  16. ^ "Kassetid ja CD-d: EESTI TOP 10". Sõnumileht (bằng tiếng Estonia). ngày 17 tháng 1 năm 1996. tr. 17. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 9 năm 2023. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2022.
  17. ^ "Hits of the World". Billboard. Quyển 108 số 10. ngày 9 tháng 3 năm 1996. ISSN 0006-2510. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2014.
  18. ^ "Madonna: Something to Remember" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2016.
  19. ^ "Lescharts.com – Madonna – Something to Remember" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2016.
  20. ^ "Offiziellecharts.de – Madonna – Something to Remember" (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment Charts. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2016.
  21. ^ "Album Top 40 slágerlista – 1996. 5. hét" (bằng tiếng Hungary). MAHASZ. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2016.
  22. ^ "Hits of the World". Billboard. Quyển 107 số 50. ngày 16 tháng 12 năm 1995. ISSN 0006-2510. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2014.
  23. ^ "Charts.nz – Madonna – Something to Remember" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2016.
  24. ^ "Norwegiancharts.com – Madonna – Something to Remember" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2016.
  25. ^ 18, 1995/40/ "Official Scottish Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 1995.
  26. ^ "Top 10 Albums of the Week". The Straits Times. ngày 18 tháng 11 năm 1995. tr. 20. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2022.
  27. ^ "Music Divas & Rock Bands Top South African Certifications". Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2019.
  28. ^ a b Salaverri 2005, tr. 89
  29. ^ "Swedishcharts.com – Madonna – Something to Remember" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2016.
  30. ^ "Swisscharts.com – Madonna – Something to Remember" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2016.
  31. ^ "Madonna | Artist | Official Charts" (bằng tiếng Anh). UK Albums Chart. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2016.
  32. ^ "Madonna Chart History (Billboard 200)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2016.
  33. ^ "ARIA Charts – End Of Year Charts – Top 100 Albums 1995". Australian Recording Industry Association. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 7 năm 2004. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2014.
  34. ^ "Jaaroverzichten 1995" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2011.
  35. ^ "Rapports annuels 1995" (bằng tiếng Pháp). Ultratop. Hung Medien. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2011.
  36. ^ "RPM Top 100 Albums (CDs & Cassettes) of 1995". RPM. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 4 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2014.
  37. ^ "Årslista Album (inkl samlingar), 1995" (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2021.
  38. ^ a b "End of Year Album Chart 1996". Official Charts Company. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2014.
  39. ^ "ARIA Charts – End Of Year Charts – Top 100 Albums 1996". Australian Recording Industry Association. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2014.
  40. ^ "Jahreshitparade 1996" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Hung Medien. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2014.
  41. ^ "Top Albums/CDs – Volume 64, no. 18, December 16 1996". RPM. ngày 16 tháng 12 năm 1996. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2021.
  42. ^ "Jaaroverzichten – Album 1996" (bằng tiếng Hà Lan). MegaCharts 100. Hung Medien. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2014.
  43. ^ "Year End Sales Charts" (PDF). Music & Media. Quyển 13 số 51/52. ngày 21 tháng 12 năm 1996. tr. 12. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 5 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2021.
  44. ^ "Top 100 Album-Jahrescharts" (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2015.
  45. ^ "1996年 アルバム年間TOP100" [Oricon Year-end Albums Chart of 1996] (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 1 năm 2008. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2011.
  46. ^ "VG-Lista – Topp 40 Album Vinter 1996" (bằng tiếng Na Uy). VG-lista. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2021.
  47. ^ "Årslista Album (inkl samlingar), 1996" (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2021.
  48. ^ "Schweizer Jahreshitparade 1996" (bằng tiếng Đức). Swiss Music Charts. Hung Medien. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 7 năm 2001. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2014.
  49. ^ "1996 The Year in Music: Top Billboard 200 Albums". Billboard. Quyển 108 số 52. ngày 28 tháng 12 năm 1996. ISSN 0006-2510. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2014.
  50. ^ "Argentinian album certifications – Madonna – Something to Remember" (bằng tiếng Tây Ban Nha). Cámara Argentina de Productores de Fonogramas y Videogramas. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 2 năm 2008.
  51. ^ "ARIA Charts – Accreditations – 1999 Albums" (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2014.
  52. ^ "Chứng nhận album Áo – Madonna – Something to Remember" (bằng tiếng Đức). IFPI Áo. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2014.
  53. ^ "Ultratop − Goud en Platina – albums 1996" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2018.
  54. ^ "Chứng nhận album Brasil – Madonna – Something to Remember" (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Pro-Música Brasil. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2014.
  55. ^ "Chứng nhận album Canada – Madonna – Something to Remember" (bằng tiếng Anh). Music Canada. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2014.
  56. ^ a b "Chứng nhận album Phần Lan – Madonna – Something to Remember" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2014.
  57. ^ "Chứng nhận album Pháp – Madonna – Something to Remember" (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2014.
  58. ^ "Gold-/Platin-Datenbank (Madonna; 'Something to Remember')" (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2014.
  59. ^ "אלבומים ומכירות בארץ" [Albums and sales in Israel]. LaIsha (bằng tiếng Do Thái). ngày 13 tháng 8 năm 2001. tr. 56. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2023.
  60. ^ Doanh số bán ra của Something to Remember tại Ý (trên 500.000 bản):
  61. ^ "Chứng nhận album Nhật Bản – Madonna – Something to Remember" (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2014. Chọn 1997年5月 ở menu thả xuống
  62. ^ "Chứng nhận album Hà Lan – Madonna – Something to Remember" (bằng tiếng Hà Lan). Nederlandse Vereniging van Producenten en Importeurs van beeld- en geluidsdragers. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2018. Nhập Something to Remember trong mục "Artiest of titel". Chọn 2000 trong tùy chọn "Alle jaargangen".
  63. ^ Scapolo, Dean (2007). The Complete New Zealand Music Charts 1966–2006 . Maurienne House. ISBN 978-1-877443-00-8.
  64. ^ "Wyróżnienia – płyty CD - Archiwum - Przyznane w 1996 roku" (bằng tiếng Ba Lan). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Ba Lan. ngày 17 tháng 12 năm 1996. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2021.
  65. ^ a b "Mi2N: Music Divas & Rock Bands Top South African Certifications". Music Industry News Network. ngày 2 tháng 5 năm 2002. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2015.
  66. ^ "Guld- och Platinacertifikat − År 1987−1998" (PDF) (bằng tiếng Thụy Điển). IFPI Sweden. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2014.
  67. ^ "The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('Something to Remember')" (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2014.
  68. ^ "Chứng nhận album Anh Quốc – Madonna – Something to Remember" (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2014.
  69. ^ Trust, Gary (ngày 12 tháng 12 năm 2016). "Ask Billboard: Madonna's Career Album Sales". Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2016.
  70. ^ David, Barry (ngày 18 tháng 2 năm 2003). "Shania, Backstreet, Britney, Eminem and Janet Top All-Time Sellers". Music Industry News Network. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 8 năm 2009. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2011.
  71. ^ "Chứng nhận album Hoa Kỳ – Madonna – Something to Remember" (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2018.
  72. ^ "IFPI Platinum Europe Awards – 1997". Liên đoàn Công nghiệp ghi âm Quốc tế. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2014.
  73. ^ "El reinado de Madonna a través de sus discos" (bằng tiếng Tây Ban Nha). Univision. tr. 11. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2013.
  74. ^ "Something to Remember (CD)" (bằng tiếng Pháp). Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2014.
  75. ^ "Something to Remember (Cassette)" (bằng tiếng Pháp). Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2014.
  76. ^ "Something to Remember (CD)". Amazon Germany (bằng tiếng Đức). Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2014.
  77. ^ "Something to Remember (Cassette)". Amazon Germany (bằng tiếng Đức). Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2014.
  78. ^ "Something to Remember (CD)" (bằng tiếng Ý). Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2014.
  79. ^ "Something to Remember (CD)". Amazon UK. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2014.
  80. ^ "Something to Remember (Cassette)". Amazon. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2014.
  81. ^ "Something to Remember (Vinyl LP)". Amazon Germany (bằng tiếng Đức). Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2014.
  82. ^ "Something to Remember (Vinyl)". Amazon UK. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2014.

Tài liệu

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]