Xikers
xikers | |
---|---|
![]() | |
![]() xikers vào năm 2023 Từ trái sang phải: Jinsik, Hyunwoo, Hunter, Minjae, Yujun, Junmin, Yechan, Sumin, Junghoon và Seeun | |
Thông tin nghệ sĩ | |
Nguyên quán | ![]() |
Thể loại | |
Năm hoạt động | 2023–nay |
Công ty quản lý | KQ Entertainment |
Thành viên |
|
Xikers (tiếng Hàn: 싸이커스; tiếng Nhật: サイカース; Romaja: Ssaikeoseu; thường được viết cách điệu là xikers) là một nhóm nhạc nam Hàn Quốc được thành lập bởi KQ Entertainment. Nhóm bao gồm 10 thành viên: Minjae, Junmin, Sumin, Jinsik, Hyunwoo, Junghoon, Seeun, Yujun, Hunter và Yechan. Họ ra mắt vào ngày 30 tháng 3 năm 2023, với đĩa mở rộng House of Tricky: Doorbell Ringing.
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Trước khi ra mắt
[sửa | sửa mã nguồn]Vào cuối năm 2018, Yechan đã tham gia cuộc thi truyền hình thực tế sống còn Under Nineteen[1]. Tuy nhiên, Yechan đã bị loại và xếp ở vị trí thứ 15 trong đêm chung kết[2].
Vào tháng 8 năm 2022, thông qua kênh Youtube của họ, KQ Entertainment đã giới thiệu 10 thành viên của nhóm thực tập sinh với tên gọi KQ Fellaz 2[3]
Vào ngày 23 tháng 8, KQ Fellaz 2 đã ra mắt loạt phim web trước khi ra mắt "Ready to One", theo chân các thành viên khi họ luyện tập tại Los Angeles, California[4].
Ngày 17 tháng 9, cả mười thành viên tham gia chương trình truyền hình thực tế mang tên "The Player: KPOP Quest" của SBS, nhằm chứng tỏ và nâng cao khả năng sản xuất âm nhạc và các kỹ năng trước khi ra mắt chính thức[5].
2023: Ra mắt với "House of Tricky: Doorbell Ringing", Junghoon tạm dừng hoạt động, công bố tên fandom,trở lại lần đầu với "House of Tricky: How To Play", chuyến lưu diễn vòng quanh thế giới đầu tiên
[sửa | sửa mã nguồn]Vào ngày 24 tháng 2, KQ Entertainment chính thức thông báo rằng KQ Fellaz 2 sẽ ra mắt dưới tên xikers bằng cách ra mắt các tài khoản mạng xã hội của nhóm và phát hành một bộ phim về danh tính[6].
Vào ngày 25 tháng 2, xikers công bố chương trình truyền hình thực tế đầu tiên của họ "Tricky House", bắt đầu phát sóng vào ngày 27 tháng 2[7].
Vào ngày 30 tháng 3, xikers chính thức ra mắt với đĩa mở rộng đầu tiên "House of Tricky: Doorbell Ringing"[8]
Vào ngày 5 tháng 5, có thông báo rằng thành viên Junghoon sẽ tạm dừng hoạt động để hồi phục sau ca phẫu thuật bị đứt dây chằng chéo[9].
Vào ngày 26 tháng 5, xikers tiết lộ qua Youtube Live rằng tên fandom cuối cùng của họ sẽ là road𝓨, có nghĩa là trở thành tọa độ (𝓨) thể hiện (con đường) xikers sẽ đi qua trong tương lai và tham gia vào cuộc phiêu lưu và hành trình của họ[10].
Vào ngày 2 tháng 8, xikers trở lại lần đầu tiên đĩa mở rộng thứ hai của họ, "House of Tricky: How To Play"[11].
Vào ngày 21 tháng 8, chuyến lưu diễn vòng quanh thế giới của nhóm được công bố là "Tricky House: First Encounter"[12]. Chuyến lưu diễn sẽ bắt đầu tại Osaka, Nhật Bản vào ngày 5 tháng 10 năm 2023[13].
2024-nay: "House of Tricky: Trial And Error", fanmeeting đầu tiên, ra mắt tại Nhật Bản, "House of Tricky: Watch Out"
[sửa | sửa mã nguồn]Vào ngày 8 tháng 3, nhóm phát hành đĩa mở rộng thứ ba với tựa đề của album là "House of Tricky: Trial And Error"[14]
Vào ngày 8 tháng 4, xikers đã công bố buổi fanmeeting đầu tiên của họ "Fanmeeting: road𝓨map"[15].
Vào ngày 7 tháng 8, xikers ra mắt tại Nhật Bản với đĩa đơn "Tsuki (Lunatic)"[16]
Vào ngày 6 tháng 9, nhóm trở lại với đĩa mở rộng thứ tư "House of Tricky: Watch Out"[17]
Thành viên
[sửa | sửa mã nguồn]- Chú thích: In đậm là nhóm trưởng
Nghệ danh | Tên khai sinh | Ngày sinh | Nơi sinh | Quốc tịch | ||||||
Latinh | Hangul | Kana | Latinh | Hangul | Kana | Hanja | Hán-Việt | |||
Thành viên hiện tại | ||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Minjae | 민재 | ミンジェ | Kim Minjae | 김민재 | キム・ミンジェ | 金玟縡 | Kim Mẫn Tại | 10 tháng 4, 2003 | ![]() |
![]() |
Junmin | 준민 | ジュンミン | Park Junmin | 박준민 | パク・ジュンミン | 朴埈民 | Phác Tuấn Mẫn | 24 tháng 5, 2003 | ![]() | |
Sumin | 수민 | スミン | Choi Sumin | 최수민 | チェ・スミン | 崔粹珉 | Thôi Tú Mẫn | 7 tháng 4, 2004 | ![]() | |
Jinsik | 진식 | ジンシク | Ham Jinsik | 함진식 | ハム・ジンシク | 咸珍植 | Hàm Trân Thực | 30 tháng 7, 2004 | ![]() | |
Hyunwoo | 현우 | ヒョヌ | Choi Hyunwoo | 최현우 | チェ・ヒョヌ | 崔峴瑀 | Thôi Hiển Vũ | 4 tháng 12, 2004 | ![]() | |
Seeun | 세은 | セウン | Park Seeun | 박세은 | パク・セウン | 朴世殷 | Phác Thế Ngân | 17 tháng 8, 2005 | ![]() | |
Yujun | 유준 | ユジュン | Jung Yujun | 정유준 | チョン・ユジュン | 鄭有埈 | Trịnh Duy Tuấn | 5 tháng 10, 2005 | ![]() | |
Hunter | 헌터 | ハンター | Park Hunter | 박헌터 | パクハンター | 朴猎人 | Phác Liệp Nhân | 5 tháng 10, 2005 | ![]() |
![]() |
ฮันเตอร์ | Papung-korn Lertkiatdamrong | 파풍콘 레트키앗담롱 | ||||||||
Yechan | 예찬 | イェチャン | Lee Yechan | 이예찬 | イ·イェチャン | 李豫讚 | Lý Duệ Xán | 21 tháng 10, 2005 | ![]() |
![]() |
Thành viên dừng hoạt động | ||||||||||
Junghoon | 정훈 | ジョンフン | Kim Junghoon | 김정훈 | キム・ジョンフン | 金正勳 | Kim Chính Huân | 5 tháng 7, 2005 | ![]() |
![]() |
Danh sách đĩa nhạc
[sửa | sửa mã nguồn]Đĩa mở rộng (EP)
[sửa | sửa mã nguồn]Tiêu đề | Chi tiết | Thứ hạng cao nhất | Doanh số | Chứng nhận | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
KOR [18] |
JPN [19] |
JPN Hot [20] |
US [21] |
US World [22] | ||||
House of Tricky: Doorbell Ringing |
|
4 | 6 | 15 | 75 | 4 | ||
House of Tricky: How to Play |
|
4 | 14 | 13 | — | 9 | ||
House of Tricky: Trial and Error |
|
2 | 12 | 9 | 73 | 1 | ||
House of Tricky: Watch Out |
|
6 | 12 | 16 | — | 6 | ||
"—" biểu thị một bản ghi âm không được xếp hạng hoặc không được phát hành ở khu vực đó. |
Đĩa đơn
[sửa | sửa mã nguồn]Đĩa đơn Hàn Quốc
[sửa | sửa mã nguồn]Tiêu đề | Năm | Thứ hạng cao nhất | Album |
---|---|---|---|
KOR Down. [32] | |||
"Tricky House" (도깨비집) | 2023 | 113 | House of Tricky: Doorbell Ringing |
"Rockstar" | 158 | ||
"Do or Die" | 121 | House of Tricky: How to Play | |
"Home Boy" | 138 | ||
"We Don't Stop" | 2024 | 92 | House of Tricky: Trial and Error |
"Witch" (위치) | 151 | House of Tricky: Watch Out |
Đĩa đơn Nhật Bản
[sửa | sửa mã nguồn]Tiêu đề | Năm | Thứ hạng cao nhất | Doanh số | Album | |
---|---|---|---|---|---|
JPN [33] |
JPN Hot [34] | ||||
"Tsuki (Lunatic)" | 2024 | 8 | 48 |
|
Đĩa đơn không nằm trong album |
Các bài hát khác trên bảng xếp hạng
[sửa | sửa mã nguồn]Tiêu đề | Năm | Thứ hạng cao nhất | Album |
---|---|---|---|
KOR Down. [32] | |||
"The Tricky's Secret" | 2023 | 192 | House of Tricky: Doorbell Ringing |
"Doorbell Ringing" | 185 | ||
"Dynamic" (淸亮(청량)) | 188 | ||
"Xikey" | 184 | ||
"Oh My Gosh" | 187 | ||
"Skater" | 142 | House of Tricky: How to Play | |
"Koong" | 148 | ||
"Run" | 146 | ||
"Sunny Side" | 145 | ||
"Trial and Error (Whereabouts)" | 2024 | 134 | House of Tricky: Trial and Error |
"Red Sun" | 126 | ||
"Supercalifragilistic" | 131 | ||
"Every Flavor Jelly" (온갖 맛이 나는 젤리) | 133 | ||
"Break a Leg" | 130 | ||
"Watch Out" | 197 | House of Tricky: Watch Out | |
"Back Off" | 191 | ||
"Bittersweet" | 193 | ||
"Sand Castle" | 195 | ||
"Hang Around" | 194 |
Giải thưởng và đề cử
[sửa | sửa mã nguồn]Lễ trao giải | Năm | Hạng mục | Người được đề cử/sản phẩm đề cử | Kết quả | Tham khảo |
---|---|---|---|---|---|
Asian Pop Music Awards | 2023 | Nghệ sĩ mới xuất sắc nhất (nước ngoài) | House of Tricky: How to Play | Đề cử | [36] |
Golden Disc Awards | 2023 | Tân binh của năm | Xikers | Đề cử | [37] |
Hanteo Music Awards | 2023 | Tân binh của năm - Nam | Đề cử | [38] | |
iHeartRadio Music Awards | 2024 | Nghệ sĩ K-pop mới xuất sắc nhất | Đề cử | [39] | |
K Global Heart Dream Awards | 2023 | Giải thưởng Siêu tân binh toàn cầu K | Đoạt giải | [40] | |
MAMA Awards | 2023 | Nghệ sĩ nam xuất sắc nhất | xikers | Đề cử | [41] |
Worldwide Fans' Choice Top 10 | Đề cử | ||||
Seoul Music Awards | 2024 | Tân binh của năm | Đề cử | [42] |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ "뉴스 : 네이버 TV연예". m.entertain.naver.com. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2024.
- ^ "뉴스 : 네이버 TV연예". m.entertain.naver.com. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2024.
- ^ Chooooo9 (ngày 15 tháng 8 năm 2022). "Update: ATEEZ's Agency KQ Entertainment Introduces 9th And 10th Members Of Pre-Debut Team KQ Fellaz 2". Soompi (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2024.
{{Chú thích web}}
: Quản lý CS1: tên số: danh sách tác giả (liên kết) - ^ "'케이큐 펠라즈 2', 미국 연수 리얼리티 '레디 투 원' 첫 방송". 싱글리스트 (bằng tiếng Hàn). ngày 24 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2024.
- ^ "제2의 에이티즈·블락비 키운다…'더 플레이어' 캐스팅 공개". 싱글리스트 (bằng tiếng Hàn). ngày 5 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2024.
- ^ Chooooo9 (ngày 23 tháng 2 năm 2023). "Watch: KQ's New Boy Group xikers Makes Bold Debut With Hype "TRICKY HOUSE" MV". Soompi (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2024.
{{Chú thích web}}
: Quản lý CS1: tên số: danh sách tác giả (liên kết) - ^ "뉴스 : 네이버 TV연예". m.entertain.naver.com. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2024.
- ^ "뉴스 : 네이버 TV연예". m.entertain.naver.com. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2024.
- ^ eclipse01 (ngày 5 tháng 5 năm 2023). "xikers' Junghoon To Halt All Activities And Undergo Surgery". Soompi (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2024.
{{Chú thích web}}
: Quản lý CS1: tên số: danh sách tác giả (liên kết) - ^ Chooooo9 (ngày 26 tháng 5 năm 2023). "xikers Announces Official Fan Club Name". Soompi (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2024.
{{Chú thích web}}
: Quản lý CS1: tên số: danh sách tác giả (liên kết) - ^ eclipse01 (ngày 4 tháng 2 năm 2024). "Watch: xikers Says "We Don't Stop" In Bold Comeback MV". Soompi (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2024.
{{Chú thích web}}
: Quản lý CS1: tên số: danh sách tác giả (liên kết) - ^ "EVERLAST KOREA". EVERLAST KOREA (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2024.
- ^ eclipse01 (ngày 31 tháng 8 năm 2023). "xikers Announces U.S. Dates And Cities For 1st World Tour". Soompi (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2024.
{{Chú thích web}}
: Quản lý CS1: tên số: danh sách tác giả (liên kết) - ^ "xikers Return with 3rd Mini Album "HOUSE OF TRICKY : Trial And Error"". KpopWise | Kpop News and Exclusives (bằng tiếng Anh). ngày 11 tháng 3 năm 2024. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2024.
- ^ Shawn (ngày 9 tháng 4 năm 2024). "XIKERS: First fan meeting since the debuts". KSTATION TV (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2024.
- ^ Arias, Vanessa (ngày 8 tháng 8 năm 2024). "xikers Make Japanese Debut with "Tsuki (Lunatic)"". EnVi Media (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2024.
- ^ eclipse01 (ngày 11 tháng 8 năm 2024). "Watch: xikers Introduces A Mysterious Maze In MV For "WITCH" Comeback". Soompi (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2024.
{{Chú thích web}}
: Quản lý CS1: tên số: danh sách tác giả (liên kết) - ^ Circle Album Chart:
- "House of Tricky: Doorbell Ringing (2023)". Circle Chart (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2023.
- "House of Tricky: How to Play (2023)". Circle Chart (bằng tiếng Hàn và Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2023.
- "House of Tricky: Trial and Error (2024)". Circle Chart (bằng tiếng Hàn và Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 3 năm 2024. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2024.
- "House of Tricky: Watch Out (2024)". Circle Chart (bằng tiếng Hàn và Anh). Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2024.
- ^ "House of Tricky: Doorbell Ringing (2023)". Oricon. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2023.
- "House of Tricky: How to Play (2023)" (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2023.
- "House of Tricky: Watch Out (2024)" (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 9 năm 2024. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2024.
- ^ Peaks on the Billboard Japan Hot Albums chart:
- "House of Tricky: Trial and Error (2024)" (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2024.
- House of Tricky: Doorbell Ringing: "Billboard Japan Hot Albums – Week of April 12, 2023". Billboard Japan (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2023.
- House of Tricky: How to Play: "Billboard Japan Hot Albums – Week of August 30, 2023". Billboard Japan (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2023.
- House of Tricky: Trial and Error: "Billboard Japan Hot Albums – Week of April 10, 2024". Billboard Japan (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2024.
- House of Tricky: Watch Out: "Billboard Japan Hot Albums – Week of September 18, 2024". Billboard Japan (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2024.
- ^ @billboardcharts (ngày 10 tháng 4 năm 2023). "Debuts on this week's #Billboard200..." (Tweet). Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2023 – qua Twitter.
- House of Tricky: Trial and Error: "Billboard 200: Week of March 23, 2024". Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 3 năm 2024. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2024.
- ^ Peaks on the Billboard US World Albums chart:
- House of Tricky: Doorbell Ringing: "World Albums: Week of April 15, 2023". Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2023.
- House of Tricky: How to Play: "World Albums: Week of August 19, 2023". Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2023.
- House of Tricky: Trial and Error: "World Albums: Week of March 23, 2024". Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 3 năm 2024. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2024.
- House of Tricky: Watch Out: "World Albums: Week of September 21, 2024". Billboard. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2024.
- ^ Cumulative sales of House of Tricky: Doorbell Ringing on Circle Chart:
- "Circle Album Chart – Week 13, 2023". Circle Chart (bằng tiếng Hàn và Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2023.
- "Circle Album Chart – Week 14, 2023". Circle Chart (bằng tiếng Hàn và Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2023.
- "Circle Album Chart – Week 15, 2023". Circle Chart (bằng tiếng Hàn và Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2023.
- "Circle Album Chart - Week 16, 2023". Circle Chart (bằng tiếng Hàn và Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2023.
- "Circle Album Chart - Week 17, 2023". Circle Chart (bằng tiếng Hàn và Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 5 năm 2023. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2023.
- "Circle Album Chart - Week 18, 2023". Circle Chart (bằng tiếng Hàn và Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 5 năm 2023. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2023.
- "Circle Album Chart - Week 19, 2023". Circle Chart (bằng tiếng Hàn và Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 5 năm 2023. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2023.
- "Circle Album Chart - Week 20, 2023". Circle Chart (bằng tiếng Hàn và Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 5 năm 2023. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2023.
- ^ オリコン週間 アルバムランキング 2023年04月03日〜2023年04月09日 [Oricon Weekly Album Ranking: April 3, 2023 – April 9, 2023] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2023.
- ^ "Circle Certification — Album [Platinum]". Circle Chart (bằng tiếng Hàn và Anh). ngày 7 tháng 3 năm 2024. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 9 năm 2023. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2024.
- ^ Cumulative Sales of House of Tricky: How to Play:
- オリコン週間 アルバムランキング 2023年08月21日〜2023年08月27日 [Oricon Weekly Album Ranking August 21, 2023 – August 27, 2023] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2023.
- オリコン週間 アルバムランキング 2023年09月04日〜2023年09月10日 [Oricon Weekly Album Ranking September 9, 2023 – September 10, 2023] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 9 năm 2023. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2023.
- オリコン週間 アルバムランキング 2023年09月18日〜2023年09月24日 [Oricon Weekly Album Ranking September 18, 2023 – September 24, 2023] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2023. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2023.
- ^ "Circle Certification — Album". Circle Chart (bằng tiếng Hàn). ngày 7 tháng 3 năm 2024. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 9 năm 2023. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2024.
- ^ "Circle Album Chart – First Half, 2024". Circle Chart (bằng tiếng Hàn và Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 7 năm 2024. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2024.
- ^ オリコン週間 アルバムランキング 2024年03月11日〜2024年03月17日 [Oricon Weekly Album Ranking March 11, 2024 – March 17, 2024] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 3 năm 2024. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2024.
- オリコン週間 アルバムランキング 2024年04月01日〜2024年04月07日 [Oricon Weekly Album Ranking April 1, 2024 – April 7, 2024] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2024.
- ^ Cumulative Sales of House of Tricky: Watch Out:
- "Circle Album Chart – September, 2024". Circle Chart (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 10 năm 2024. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2024.
- "Circle Album Chart – Week 41, 2024". Circle Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2024.
- ^ オリコン週間 アルバムランキング 2024年09月09日~2024年09月15日 [Oricon Weekly Album Ranking September 9, 2024 – September 15, 2024] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 9 năm 2024. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2024.
- ^ a b Peaks on the Circle Download Chart:
- "Circle Download Chart – Week 13 of 2023". Circle Chart (bằng tiếng Hàn và Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2023.
- "Circle Download Chart – Week 31 of 2023". Circle Chart (bằng tiếng Hàn và Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2023.
- "Circle Download Chart – Week 10 of 2024". Circle Chart (bằng tiếng Hàn và Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 3 năm 2024. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2024.
- "Circle Download Chart – Week 36 of 2024". Circle Chart (bằng tiếng Hàn và Anh). Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2024.
- ^ "xikersのプロフィール" (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2024.
- ^ "Japan Billboard Hot 100: Week of August 14, 2024". Billboard Japan (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2024.
- ^ オリコン週間 シングルランキング 2024年08月05日~2024年08月11日 [Oricon Weekly Single Ranking August 5, 2024 – August 11, 2024] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 8 năm 2024. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2024.
- ^ "【APMA 2023】亚洲流行音乐大奖2023年度入围名单" (bằng tiếng Trung). Asian Pop Music Awards. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 12 năm 2023. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2023.
- ^ 38th GDA:
- "38th Golden Disc Awards Nominees". Golden Disc Awards (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 12 năm 2023. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2023.
- Yeo, Gladys (ngày 4 tháng 12 năm 2023). "Here are the nominees for the 38th Golden Disc Awards". NME. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 12 năm 2023. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2023.
- ^ Lee, Tae-soo (ngày 18 tháng 2 năm 2024). 한터뮤직어워즈 대상에 NCT 드림·세븐틴 등 [Hanteo Music Awards Grand Prize Winners: NCT Dream, Seventeen, etc.] (bằng tiếng Hàn). Yonhap News Agency. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 2 năm 2024. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2024 – qua Naver.
- ^ Atkinson, Katie (ngày 1 tháng 4 năm 2024). "Here Are the 2024 iHeartRadio Music Awards Winners". Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2024.
- ^ Cho, Yong-jun (ngày 11 tháng 8 năm 2023). "Heart Dream Awards honors fourth-generation K-pop stars" (bằng tiếng Hàn). Korea JoongAng Daily. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2023 – qua Naver.
- ^ "Jimin & Tomorrow X Together Lead Nominations for 2023 MAMA Awards (Full List)". Billboard. ngày 19 tháng 10 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2023.
- ^ Jeong, Ha-eun (ngày 3 tháng 1 năm 2024). 역사상 첫 해외 개최, 대상은 엔시티 드림 "2년 연속 수상 영광...시즈니 덕분"[제33회 서울가요대상] [Held overseas for the first time in history, the grand prize was awarded by NCT Dream "Honored to be awarded for the second year in a row...Thanks to Czennies" [The 33rd Seoul Music Awards]] (bằng tiếng Hàn). Sports Seoul. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 1 năm 2024. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2024 – qua Naver.