Chim Alca
Giao diện
Chim Alca | |
---|---|
![]() Mấy con anca đang bơi | |
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Aves |
Bộ (ordo) | Charadriiformes |
Họ (familia) | Alcidae |
Chi (genus) | Alca |
Loài (species) | A. torda |
Danh pháp hai phần | |
Alca torda Linnaeus, 1758 |
Chim Alca, tên khoa học Alca torda, là một loài chim trong họ Alcidae.[2] Loài chim biển sống thành đàn này chỉ nói lên đất liền để sinh sản. Chúng chọn bạn đời suốt đời; chim mái đẻ một quả trứng mỗi năm. Chúng làm tổ dọc vách đá ven biển ở các khe kín hoặc hơi tiếp xúc. Chim cha mẹ dành một lượng thời gian bằng nhau ấp trứng. Khi chim con đã nở, chim cha mẹ thay phiên nhau kiếm ăn cho chim con của chúng và đôi khi chúng bay quãng đường dài trước khi tìm con mồi.
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ BirdLife International (ngày 17 tháng 8 năm 2021). "Alca torda (Razorbill)". Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 17 August 2021: e.T22694852A228697220. doi:10.2305/IUCN.UK.2021-3.RLTS.T22694852A228697220.en. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2024.
- ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). "The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7". Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Dữ liệu liên quan tới Alca torda tại Wikispecies