Manhunt International
![]() | |
Loại | Cuộc thi người mẫu nam |
---|---|
Trụ sở chính | Gold Coast, Úc |
Lần thứ đầu tiên | 1993 |
Lần thứ mới nhất | 2025 |
Đương kim | Adonis Renaud![]() |
Chủ tịch | Rosko Dickinson |
Ngôn ngữ | Tiếng Anh |
Ngân sách | $3M |
Website | manhunt |
Manhunt International là một cuộc thi tìm kiếm người mẫu nam quốc tế danh giá, nhằm tìm ra Siêu mẫu Nam tiếp theo của thế giới. Cuộc thi chính thức được thành lập vào năm 1993, tuy nhiên, nguồn gốc của cuộc thi bắt đầu từ vài năm trước đó với một vòng sơ tuyển cấp quốc gia được tổ chức tại Singapore. Cuộc thi được khởi xướng bởi Metromedia Singapore và Procon Leisure International, hai đơn vị sau này trở thành đối tác đồng tổ chức kể từ năm 1993.
Đương kim Manhunt International hiện tại là Adonis Renaud đến từ Pháp.
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Cuộc thi Manhunt đầu tiên được tổ chức vào năm 1987 nhưng lúc đó chỉ là một cuộc thi quốc gia dành cho nam giới Singapore. Alex Liu, chủ tịch của Metromedia Singapore là người khai sinh ý tưởng về một cuộc thi sắc đẹp dành cho nam giới đầu tiên, khi mà trên thế giới đã có quá nhiều cuộc thi sắc đẹp uy tín dành cho phái nữ như Hoa hậu Thế giới, Hoa hậu Hoàn vũ mà vẫn chưa có cuộc thi sắc đẹp nào tôn vinh vẻ đẹp của nam giới. Ông đã thành lập và xây dựng cuộc thi Manhunt đầu tiên tại Singapore.
Năm 1993, Manhunt chính thức trở thành một cuộc thi sắc đẹp quốc tế, với tên gọi Manhunt International. Cuộc thi Manhunt International đầu tiên được tổ chức tại Gold Coast, Úc với chiến thắng thuộc về Thomas Sasse, một thí sinh đến từ nước Đức. Sang năm 1994, cuộc thi tiếp tục được tổ chức tại Gold Coast với chiến thắng thuộc về thí sinh người Hy Lạp, Nikos Papadakis. Từ đó, cuộc thi Manhunt International của Metromedia Singapore tham gia cộng tác với Procon Leisure International Ltd của Úc để đồng tổ chức cuộc thi.
Người giữ danh hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]Lần thứ | Năm | Ngày | Manhunt International | Á vương | Nơi tổ chức | Số thí sinh | T.k. | |||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 2 | 3 | 4 | |||||||
1 | 1993 | 30 tháng 11 năm 1993 | Thomas Sasse![]() |
Berke Hürcan![]() |
Raffaele Memoli![]() |
Aaron Small![]() |
Michel Boeuf![]() |
Gold Coast, Úc | 24 | |
2 | 1994 | 19 tháng 11 năm 1994 | Nikos Papadakis![]() |
Trent Garfthon![]() |
Richard Planks![]() |
Benedict Goh Wei Cheh![]() |
Rajat Bedi![]() |
24 | ||
3 | 1995 | 24 tháng 11 năm 1995 | Albe Geldenhuys![]() |
Dino Morea![]() |
David Arnold![]() |
Javier Rodriguez![]() |
Rinat Khismatouli![]() |
Đảo Sentosa, Singapore | 35 | |
4 | 1997 | 24 tháng 5 năm 1997 | Jason Erceg![]() |
Sandro Finocchio (Finoglio) Speranza![]() |
Vincent Pinto![]() |
Jonathan Rojas Ortega![]() |
Zulfi Syed Ahmad![]() |
Singapore | 38 | |
5 | 1998 | 3 tháng 5 năm 1998 | Peter Eriksen![]() |
Tamme Boh Tjarks![]() |
Robert Korceki![]() |
Philip Lee![]() |
Rets Renemaris![]() |
Gold Coast, Úc | 34 | |
6 | 1999 | 29 tháng 5 năm 1999 | Juan Ernesto Calzadilla Regalado![]() |
John Abraham![]() |
Peter Kerby![]() |
Kirk Hedley![]() |
Llewellyn Cordier![]() |
Manila, Philippines | 43 | |
7 | 2000 | 29 tháng 9 năm 2000 | Brett Wilson![]() |
David Zepeda Quintero![]() |
Brandon Choo![]() |
José Gabriel Madonía Panepinto![]() |
Geraldino Nicolina![]() |
Singapore | 33 | |
8 | 2001 | 12 tháng 11 năm 2001 | Rajeev Singh![]() |
Leo Zhang Wei Biao![]() |
Luis Antonio Nery Gómez![]() |
Adnan Taletovic![]() |
Kenneth Bryan![]() |
Bắc Kinh, Trung Quốc | 43 | [1] |
9 | 2002 | 9 tháng 11 năm 2002 | Fabrice Bertrand Wattez![]() |
Bart Deschuymer![]() |
Murat Erbaytan![]() |
Adrian Medina Scull![]() |
Daniel Leonard Navarrete Muktans![]() |
Thượng Hải, Trung Quốc | 47 | |
10 | 2005 | 8 tháng 9 năm 2005 | Tolgahan Sayışman![]() |
Agris Blaubuks![]() |
Henry Romero![]() |
Chen ZeYu![]() |
Romeo Quiñones![]() |
Busan, Hàn Quốc | 42 | |
11 | 2006 | 19 tháng 4 năm 2006 | Jaime Augusto Mayol![]() |
Fabien Hauquier![]() |
Zhao Zheng![]() |
Gökhan Keser![]() |
Jose Mendez![]() |
Tấn Giang, Trung Quốc | 53 | |
12 | 2007 | 12 tháng 2 năm 2007 | Jeffrey Zheng Yu Guang![]() |
Jason Charles Millot![]() |
Ioannis Athitakis![]() |
Craig Barnett![]() |
Abhimanyu Jain![]() |
Gangwon, Hàn Quốc | 48 | |
13 | 2008 | 2 tháng 6 năm 2008 | Abdelmoumen El Maghraouy![]() |
Egill Arnljots![]() |
Cesar Vegas![]() |
Lee Jae-Hwan![]() |
Claudio Furtado![]() |
Seoul, Hàn Quốc | 47 | |
14 | 2010 | 20 tháng 11 năm 2010 | Peter Meňky![]() |
Bogdan Brasoveanu![]() |
Marlon de Gregori![]() |
Daniel Guerra![]() |
Jerry Chang![]() |
Đài Trung, Đài Loan | 50 | |
15 | 2011 | 10 tháng 10 năm 2011 | John Chen Jiang Feng![]() |
Nelson Omar Sterling![]() |
Gianni Sinnesael![]() |
Trương Nam Thành![]() |
Martin Smahel![]() |
Seoul, Hàn Quốc | 48 | |
16 | 2012 | 9 tháng 11 năm 2012 | June Macasaet![]() |
Bo Peter Jonsson![]() |
Martin Wang![]() |
Jimmy Perez Rivera![]() |
Jason Chee![]() |
Băng Cốc, Thái Lan | 53 | |
17 | 2016 | 29 tháng 10 năm 2016 | Patrik Sjöö![]() |
Ba Te Er![]() |
Christopher Bramell![]() |
Maurício Eusébio![]() |
Ramon Pissaia![]() |
Thâm Quyến, Trung Quốc | 43 | |
18 | 2017 | 27 tháng 11 năm 2017 | Trương Ngọc Tình![]() |
Kongnat Choeisuwan![]() |
Gaetan Osman![]() |
Mohamed Wazeem![]() |
Andry Permadi![]() |
Băng Cốc, Thái Lan | 37 | [2] |
19 | 2018 | 2 tháng 12 năm 2018 | Vicent Llorach González![]() |
Dale Maher![]() |
Luca Derin![]() |
Jeffrey Langan![]() |
Mai Tuấn Anh![]() |
Gold Coast, Úc | 28 | [3] |
20 | 2020 | 22 tháng 2 năm 2020 | Paul Luzineau![]() |
Nikos Antonopoulos![]() |
Matheus Cruz Giora![]() |
Yeray Hidalgo Hernández![]() |
Mayur Gangwani![]() |
Manila, Philippines | 36 | [4] |
21 | 2022 | 1 tháng 10 năm 2022 | Lochlan Carey![]() |
Joshua Raphael De Sequera![]() |
Elijah Van Zanten![]() |
Trần Mạnh Kiên![]() |
Cas Hagman![]() |
33 | ||
22 | 2024 | 26 tháng 5 năm 2024 | Kevin Aphisittinun Len Dasom![]() |
Lucas Schlachter![]() |
Kenneth Stromsnes![]() |
Víctor Michele Battista Infante![]() |
Vincenzo Melisi![]() |
Ayutthaya, Thái Lan | 37 | [5] |
23 | 2025 | 10 tháng 6 năm 2025 | Adonis Renaud![]() |
Piyumal Sithum![]() |
Rhyeme Wright![]() |
Jordan San Juan![]() |
Nguyễn Vũ Linh![]() |
Băng Cốc, Thái Lan | 37 | |
24 | 2026 | 2026 | Sri Lanka |
Á vương 5 đến 9
[sửa | sửa mã nguồn]Từ năm 2024, cuộc thi Manhunt International trao giải Á vương 5 đến 9 cho 10 thí sinh lọt vào vòng chung kết. Bảng này liệt kê tên của Á vương 5 đến 9 theo từng năm.
Lần thứ | Năm | Ngày | Á vương | Nơi tổ chức | Số thí sinh | T.k. | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
5 | 6 | 7 | 8 | 9 | ||||||
22 | 2024 | 26 tháng 5 năm 2024 | Daniel Lorente![]() |
Matt Dixon![]() |
Marcel Riera![]() |
Ruan Mendes![]() |
Luke Van![]() |
Ayutthaya, Thái Lan | 37 | [5] |
23 | 2025 | 10 tháng 6 năm 2025 | José Carlos Novelo![]() |
Özkan Görmez![]() |
Yu Gan![]() |
Somto Nnoruga![]() |
Kamonpop Kaewdiao![]() |
Băng Cốc, Thái Lan | 37 |
Quốc gia/vùng lãnh thổ theo số lần chiến thắng
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc gia | Số lần | Năm |
---|---|---|
![]() |
2
|
1998, 2016 |
![]() |
2000, 2022 | |
![]() |
2007, 2011 | |
![]() |
2002, 2025 | |
![]() |
1
|
1993 |
![]() |
1994 | |
![]() |
1995 | |
![]() |
1997 | |
![]() |
1999 | |
![]() |
2001 | |
![]() |
2005 | |
![]() |
2006 | |
![]() |
2008 | |
![]() |
2010 | |
![]() |
2012 | |
![]() |
2017 | |
![]() |
2018 | |
![]() |
2020 | |
![]() |
2024 |
Các lần tổ chức Manhunt International
[sửa | sửa mã nguồn]1993–2022
[sửa | sửa mã nguồn]2024
[sửa | sửa mã nguồn]Manhunt International 2024 là cuộc thi Manhunt International lần thứ 22 được tổ chức tại Ayutthaya, Thái Lan vào ngày 26 tháng 5 năm 2024. Có 37 thí sinh dự thi,[6] Kevin Aphisittinun Len Dasom đến từ Thái Lan đăng quang ngôi vị Manhunt International.[7][8][9]
- Kết quả
Hạng | Thí sinh |
---|---|
Manhunt International 2024 | |
Á vương 1 |
|
Á vương 2 |
|
Á vương 3 |
|
Á vương 4 |
|
Á vương 5 |
|
Á vương 6 |
|
Á vương 7 |
|
Á vương 8 |
|
Á vương 9 |
|
Top 20 |
|
- ★ Thắng giải BMW Amorn Prestige vào thẳng Top 20 chung cuộc.
- ₤ Thắng giải Digital Challenge Physique vào thẳng vào Top 20 chung cuộc.
- ¥ Thắng giải People's Choice vào thẳng Top 20 chung cuộc.
- Các giải thưởng
Giải thưởng | Thí sinh |
---|---|
Best African Model |
|
Best Americas Model |
|
Best Asia Model |
|
Best European Model |
|
Best Oceania Model |
|
Best Photogenic |
|
Best Personality by Hanuman |
|
Best Body Award |
|
Best Commercial Model |
|
Best Fashion Model |
|
Best Swimwear Model |
|
Mister Friendship |
|
Face of the Year Award |
|
Best Formal Award |
|
Best Runway Model |
|
Haute Couture Fashion Award |
|
BMW Amorn Prestige Award |
|
CHAT Influencer |
|
People's Choice |
|
Digital Challenge Overall |
|
Digital Challenge Physique |
|
Digital Challenge Casting |
|
Digital Challenge Runway |
|
DIWA Rooftop Bar & Restaurant Challenge |
|
- Các thí sinh
Quốc gia/vùng lãnh thổ | Thí sinh |
---|---|
![]() |
Salvatore Crisball |
![]() |
Ruan Mendes[12] |
![]() |
Matt Dixon |
![]() |
Luis Gonzalez |
![]() |
José Roberto Mena Araya |
![]() |
Starlyn Terrero |
![]() |
Andre Ticas |
![]() |
Hudson Malagutti |
![]() |
Kevin Puri |
![]() |
Ilyas Chaouki |
![]() |
Yoon Sung |
![]() |
Song Yunye |
![]() |
Stefan Yogi |
![]() |
Abed Semaan |
![]() |
Yue Yu |
![]() |
Joash Choo |
![]() |
Ilyan Seychell |
![]() |
Adrian Jesus Villela |
![]() |
Luke Van |
![]() |
Abhinav Thapa[13] |
![]() |
Raven Henry |
![]() |
Jeril Vado |
![]() |
Ahmad Khan |
![]() |
Francisco Dall'Orso |
![]() |
Lucas Schalchter |
![]() |
Kenneth Stromsnes[11] |
![]() |
Edgar Rivera |
![]() |
Sahr Fatoma |
![]() |
Damon Chua |
![]() |
Janitha Liyanage Don |
![]() |
Daniel Lorente |
![]() |
Kevin Aphisittinun Len Dasom[14] |
![]() |
Marcel Riera |
![]() |
Tim Gamlin |
![]() |
Víctor Michele Battista Infante |
![]() |
Huỳnh Võ Hoàng Sơn[15] |
![]() |
Vincenzo Melisi |
- Dự thi quốc tế khác
Cuộc thi | Năm | Quốc gia/vùng lãnh thổ | Thí sinh | Thứ hạng | T.k. |
---|---|---|---|---|---|
Mister Supranational | 2018 | ![]() |
Kevin Aphisittinun Len Dasom | Á vương 3 | [16] |
2025 | ![]() |
Víctor Michele Battista Infante | [17] | ||
Mister World | 2024 | ![]() |
Salvatore Crisball | Á vương 3 | [18] |
2025
[sửa | sửa mã nguồn]Manhunt International 2025 là cuộc thi Manhunt International lần thứ 23 được tổ chức tại Băng Cốc, Thái Lan vào ngày 10 tháng 6 năm 2025. Có 37 thí sinh dự thi, Adonis Renaud đến từ Pháp đăng quang ngôi vị Manhunt International 2025.
- Kết quả
Hạng | Thí sinh |
---|---|
Manhunt International 2025 |
|
Á vương 1 |
|
Á vương 2 | |
Á vương 3 |
|
Á vương 4 | |
Á vương 5 |
|
Á vương 6 |
|
Á vương 7 |
|
Á vương 8 |
|
Á vương 9 |
|
Top 20 |
|
- Các giải thưởng
Giải thưởng | Thí sinh |
---|---|
Best Commercial Model |
|
Best Personality Award |
|
Photogenic Award |
|
Best Body Award |
|
Face Of The Year Award |
|
Best African Model |
|
Best Americas Model |
|
Best Asian Model |
|
Best European Model |
|
Best Oceania Model |
|
Best Runway Model |
|
Best Swimwear Model |
|
Best Fashion Model |
|
Digital Challenge Award – Best Casting and Runway |
|
Digital Challenge Award – Best Swimwear |
|
- Các thí sinh
Quốc gia/vùng lãnh thổ | Thí sinh |
---|---|
![]() |
Jamie Clarke |
![]() |
Jomin D'Souza |
![]() |
Matej Pavlovski |
![]() |
Brandon Bryssinck |
![]() |
Bernardo Lima |
![]() |
Mao Vattanak Yuth |
![]() |
Riley Kasprow |
![]() |
Damian Fernandez |
![]() |
Frangel Santiago |
![]() |
Marcelinio Hartmann |
![]() |
Kim Minjae |
![]() |
Abi Sacron |
![]() |
Rhyeme Wright |
![]() |
Ken Chan |
![]() |
José Carlos Novelo |
![]() |
Yu Gan |
![]() |
Jordan Petersen |
![]() |
Swastik Dhakal |
![]() |
Naru Tollemache |
![]() |
Kenta Muramatsu |
![]() |
Somto Nnoruga |
![]() |
Shayan Khan |
![]() |
Roderick Alberto Cruz |
![]() |
Aldo Martínez |
![]() |
Adonis Renaud |
![]() |
Jordan San Juan |
![]() |
Jon Rivera |
![]() |
Gibrilla Yongai |
![]() |
Macric Koh[21][22] |
![]() |
Piyumal Sithum Pattuwearachchi |
![]() |
Enri Sánchez |
![]() |
Kamonpop Kaewdiao |
![]() |
Özkan Görmez |
![]() |
Dylan Mahoney |
![]() |
Sergio Gómez |
![]() |
Nguyễn Vũ Linh[23] |
![]() |
Francesco Motta |
- Dự thi quốc tế khác
Cuộc thi | Năm | Quốc gia/vùng lãnh thổ | Thí sinh | Thứ hạng | T.k. |
---|---|---|---|---|---|
Man of the Year | 2023 | ![]() |
Kamonpop Kaewdiao | Á vương 4 | |
Mister Global | 2023 | ![]() |
José Carlos Novelo | Top 10 | [24] |
Mister Grand International | 2022 | ![]() |
Nguyễn Vũ Linh | Á vương 4 | [25] |
Mister Universe Tourism | 2017 | ![]() |
Nguyễn Vũ Linh | Top 10 |
Danh sách đại diện Việt Nam
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích màu
- : Nam vương
- : Á vương
- : Top chung kết
- : Top bán chung kết
- : Được giải thưởng đặc biệt
Năm | Đại diện | Quê quán | Danh hiệu quốc gia | Thứ hạng | Giải thưởng đặc biệt | T.k. |
---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
Nguyễn Bình Minh | Lạng Sơn | Bổ nhiệm | Không đạt giải | ||
![]() |
Lê Quang Hòa | Hà Nội | Bổ nhiệm | Không đạt giải | 1
|
|
![]() |
Ngô Tiến Đoàn | Cần Thơ | Manhunt Vietnam 2006 | Top 16 | 1
|
|
![]() |
Nguyễn Văn Thịnh | Hải Phòng | Bổ nhiệm | Không đạt giải | ||
![]() |
Hoàng Gia Ngọc | Hải Phòng | Bổ nhiệm
|
Không đạt giải | ||
![]() |
Trương Nam Thành | Thành phố Hồ Chí Minh | Bổ nhiệm
|
Á vương 3 | 1
|
[26] |
![]() |
Nguyễn Quang Huân | Bình Thuận | Bổ nhiệm | Không đạt giải | 1
|
|
![]() |
Vũ Hoàng Tuấn | Thành phố Hồ Chí Minh | Bổ nhiệm | Không đạt giải | ||
![]() |
Trương Ngọc Tình | Thành phố Hồ Chí Minh | Bổ nhiệm
|
Manhunt International | 3
|
[27] |
![]() |
Mai Tuấn Anh | Hưng Yên | Bổ nhiệm
|
Á vương 4 | [28] | |
![]() |
Phạm Đình Lĩnh | Hà Nội | Mister Vietnam 2019 | Top 16 | 5
|
[29] |
![]() |
Trần Mạnh Kiên | Vĩnh Phúc | Bổ nhiệm
|
Á vương 3 | 1
|
[30] |
![]() |
Huỳnh Võ Hoàng Sơn | Tuyên Quang | Bổ nhiệm | Không đạt giải | 1
|
|
![]() |
Nguyễn Vũ Linh | Bến Tre | Bổ nhiệm | Á vương 4 | [31] |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Business India, Issues 615–620, A.H. Advani, 2001, tr. 160
- ^ "Manhunt International – Timeline | Facebook". web.facebook.com. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2016.
- ^ Mediterráneo, El Periódico. "El peñiscolano Vicent Llorach regresa a la final del Manhunt International". El Periódico Mediterráneo (bằng tiếng Tây Ban Nha). Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2024.
- ^ "IN PHOTOS: Meet the 36 candidates of Manhunt International 2020". Rappler (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2024.
- ^ a b Wang, Nickie (ngày 26 tháng 5 năm 2024). "Philippines' Kenneth Stromsnes places 3rd at Mister Manhunt International 2024". Manila Standard (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2024.
- ^ "22nd Edition World Final Male Supermodel 2024". Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 12 năm 2024.
- ^ ""เควิน อภิสิทธินันท์" มงฯคาบ้าน คว้าตำแหน่ง 'MANHUNT INTERNATIONAL 2024'". Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 9 năm 2024.
- ^ "Thailand (2024)". Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 12 năm 2024.
- ^ "22nd Manhunt International Winners". Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 12 năm 2024.
- ^ "Thái Lan đoạt nam vương, bác sĩ Huỳnh Võ Hoàng Sơn trượt top 20 Manhunt International 2024". Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 12 năm 2024.
- ^ a b Nhiều nguồn:
- "Philippines' Kenneth Stromsnes finishes 2nd runner-up in Manhunt International 2024". Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 1 năm 2025.
- "Philippines' Kenneth Stromsnes places 3rd at Mister Manhunt International 2024". Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 12 năm 2024.
- ^ "Ruan Mendes: conheça o brasileiro que disputa o Manhunt International 2024". Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 7 năm 2024.
- ^ "Abhinav Thapa Wins Manhunt International Nepal 2024". Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2024.
- ^ "ประกาศผลแล้ว "เควิน อภิสิทธินันท์ เลน ดาโสม" ผู้คว้าตำแหน่ง Manhunt Thailand 2023 โดย Luxury Clinic ร่วมเป็นกรรมการตัดสินในครั้งนี้ | Luxury Clinic Thailand" (bằng tiếng Thái). ngày 16 tháng 8 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 2 năm 2024. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2024.
- ^ Nhiều nguồn:
- "Bác sĩ thi Manhunt International". Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 1 năm 2025.
- "Bác sĩ Bệnh viện Quân y 175 tiếp tục thi nam vương quốc tế". Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 7 năm 2024.
- "Bác sĩ 9X của Bệnh viện Quân y 175 thi Nam vương quốc tế". Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 4 năm 2024.
- "Bác sĩ 9X Huỳnh Võ Hoàng Sơn mang trang phục dân tộc "Rồng thiêng" thi Manhunt International 2024". Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 6 năm 2024.
- "Bác sĩ được chọn thi Nam vương là ai?". Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 8 năm 2024.
- "Bác sĩ cao 1,85m của Bệnh viện Quân y 175 thi nam vương quốc tế". Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 5 năm 2024.
- ^ "Mister Supranational Thailand 2018". Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 5 năm 2024.
- ^ "Leix Collins y Víctor Battista representarán a Venezuela en el Miss y Mister Supranational 2025". Globovision (bằng tiếng Tây Ban Nha).
- ^ "Puerto Rico's representative crowned Mr World 2024, Tuan Ngoc of Vietnam is the 1st runner-up". Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 1 năm 2025.
- ^ "Jamaica's Rhyeme Wright finishes 3rd in Manhunt International competition". Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 6 năm 2025.
- ^ "Vũ Linh đoạt á vương 4 Manhunt International 2025". Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 6 năm 2025.
- ^ "Ex-dolphin trainer wins Manhunt, social media marketer is Miss Body Beautiful & S'pore Chinatown". Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 8 năm 2024.
- ^ "Former dolphin trainer wins Manhunt Singapore beauty pageant, also snags 'Mr Fitness' title". Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 8 năm 2024.
- ^ "Á vương Vũ Linh thi Manhunt International 2025 tại Thái Lan".
- ^ "Ellos son los candidatos mexicanos para Mister Global, Mister International y Caballero Universal". Diverso.mx (bằng tiếng Tây Ban Nha). Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2024.
- ^ "Tiếp viên hàng không Vũ Linh đoạt Á vương Mister Grand International 2022". Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 1 năm 2023.
- ^ "Trương Nam Thành đoạt ngôi Á vương 3 Manhunt". VnExpress. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2011.
- ^ "Ngọc Tình đăng quang Nam vương Quốc tế 2017". VietNamNet. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 10 năm 2024. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2017.
- ^ "Mai Tuấn Anh đoạt Á vương 4 Manhunt 2018". VnExpress. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2018.
- ^ "Phạm Đình Lĩnh vào top 16 Manhunt International 2019". Thanh Niên. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2020.[liên kết hỏng]
- ^ "Trần Mạnh Kiên đoạt danh hiệu á vương 3 Manhunt International 2022". VietNamNet. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2022.
- ^ "Vũ Linh đoạt á vương 4 Manhunt International 2025". Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 6 năm 2025.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Trang chủ cuộc thi Manhunt International Lưu trữ ngày 13 tháng 11 năm 2012 tại Wayback Machine
- Manhunt International trên Facebook